HP LaserJet M2727 MFP Series - User Guide
Bảng chú giải
đối chiếu Quá trình in nhiều bản sao thành từng bộ. Khi bạn chọn tùy chọn đối chiếu, sản phẩm sẽ toàn bộ bản
in thứ nhất trước khi in thêm các bản sao. Hoặc sản phẩm sẽ in số lượng bản sao của trang thứ nhất và sau đó
in số lượng tương tự cho các trang kế tiếp.
độ tương phản Sự khác biệt giữa những vùng tối và sáng trên ảnh. Giá trị này càng giảm, thì các vùng gầ
n
bóng tối sẽ càng giống nhau. Giá trị này càng tăng, thì càng nhiều vùng bóng tối xuất hiện riêng rẻ nhau.
đường dây chuyên dụng Đường dây điện thoại đơn để dành riêng cho các cuộc gọi fax hoặc cuộc gọi thoại.
điểm ảnh trên inch (ppi) Đơn vị đo độ phân giải dùng khi quét tài liệu. Thông thường, nếu có càng nhiều điểm
ảnh trên inch với độ phân giải cao hơn, bạn càng thấy rõ các chi tiết trên ảnh, và kích thước tập tin sẽ
lớn hơn.
độ phân giải. Độ sắc nét của hình ảnh, tính bằng đơn vị điểm trên inch (dpi). Giá trị dpi càng cao, độ phân giải
càng lớn.
đường dây dùng chung Đường dây điện thoại được dùng cho cả các cuộc gọi thoại và fax.
bán sắc Loại hình ảnh mô phỏng sắc độ xám bằng cách phân bổ số điểm ảnh. Các vùng nhiều màu sắc sẽ
chứa nhiều điểm ảnh, trong khi những vùng sáng hơ
n sẽ chứa số điểm ảnh ít hơn.
các chức năng fax Các tác vụ fax được thực hiện qua bảng điều khiển hoặc phần mềm chỉ ảnh hưởng đến tác
vụ hiện tại, hoặc được hoàn tất trước khi quay về trạng thái Sẵn sàng, ví như sau khi xóa bộ nhớ. Những chức
năng này đều nằm trong các mục tương ứng của chúng trên menu của bảng
điều khiển.
các thông số fax Các mục nội dung fax, khi được cài hoặc thay đổi, sẽ tiếp tục sử dụng các thông số này cho
đến khi chúng được thay đổi. Ví dụ như số lần bạn cài để sản phẩm tự động quay lại số nếu số đó bận. Những
thông số này đều nằm trong các mục tương ứng của chúng trên menu của bảng điều khiển.
dạng tậ
p tin Cách bố trí cấu trúc tập tin của chương trình hoặc nhóm các chương trình.
dấu hỏi (,) Dấu hỏi trong chuỗi quay số fax cho biết sản phẩm sẽ dừng ở thời điểm đó trong trình tự quay số.
dots per inch (dpi) Đơn vị đo độ phân giải dùng khi in tài liệu. Thông thường, nếu có càng nhiều điểm trên inch
với độ phân giải cao hơn, bạn càng thấy rõ các chi tiết trên ảnh, và kích thước tập tin sẽ lớ
n hơn.
e-mail (thư điện tử) Từ viết tắt của thư điện tử. Phần mềm có thể dùng để truyền các nội dung điện tử qua hệ
thống mạng thông tin liên lạc.
fax Từ viết tắt của facsimile. Dạng mã hóa điện tử của bản in và việc truyền trang nội dung điện tử này qua
đường dây điện thoại. Phần mềm c
ủa sản phẩm có thể gửi các nội dung đến các chương trình fax điện tử cần có
phần mềm fax và modem.
hệ thống chuyển mạch chính (PBX) Một hệ thống chuyển mạch điện thoại cỡ nhỏ thường được dùng trong
các trường đại học hoặc công ty lớn để kết nối tất cả các số máy nội bộ trong các tổ chức này. Hệ thống PBX
cũng k
ết nối với mạng điện thoại công truyền thống (PSTN) và có thể dùng kết nối thủ công hoặc quay số, tùy
VIWW Bảng chú giải273