HP LaserJet P4010 and P4510 Series - User Guide
Mục menu Mục menu phụ Mục menu phụ Giá trị và mô tả
IPV6 SETTINGS (CÀI
ĐẶT IPV6)
ENABLE (CHO PHÉP) Sử dụng mục này để cho phép hoặc không cho phép
IPv6 hoạt động trên máy chủ in.
OFF (TẮT)*: IPv6 bị tắt.
ON (BẬT): IPv6 đã được bật.
ADDRESS (ĐỊA CHỈ) Sử dụng mục này để lập cấu hình địa chỉ IPv6 theo
cách thủ công.
MANUAL SETTINGS (CÀI ĐẶT THỦ CÔNG): Sử
dụng menu MANUAL SETTINGS (CÀI ĐẶT THỦ
CÔNG) để cho phép và lập cấu hình địa chỉ TCP/IPv6
theo cách thủ công.
ENABLE (CHO PHÉP): Chọn mục này và chọn ON
(BẬT) để cho phép cấu hình thủ công, hoặc OFF
(TẮT) để không cho phép cấu hình thủ công.
ADDRESS (ĐỊA CHỈ): Sử dụng mục này để gõ địa chỉ
nút IPv6 có 32 con số theo hệ thập lục phân, sử dụng
cú pháp hai
chấm cho hệ thập lục phân.
DHCPV6 POLICY
(CHÍNH SÁCH DHCPV6)
ROUTE SPECIFIED (BỘ ĐỊNH TUYẾN CHỈ ĐỊNH): Bộ
định tuyến xác định phương pháp cấu hình tự động
trạng thái (người dẫn: đối lập với cấu hình tự động phi
trạng thái) được máy chủ in sử dụng. Bộ định tuyến
xác định máy chủ in lấy địa chỉ của máy, thông tin cấu
hình máy hoặc cả hai thông tin này từ máy chủ
DHCPv6.
ROUTER UNAVAILABLE (KHÔNG SẴN CÓ BỘ
ĐỊNH TUYẾN): Nếu không có bộ định tuyến, máy chủ
in sẽ tì
m cách lấy cấu hình trạng thái của máy từ máy
chủ DHCPv6.
ALWAYS (LUÔN LUÔN): Cho dù có hay không có bộ
định tuyến, máy chủ in sẽ luôn luôn tìm cách lấy cấu
hình trạng thái của máy từ máy chủ DHCPv6.
PRIMARY DNS (DNS
CHÍNH)
Sử dụng mục này để xác định địa chỉ IPv6 cho máy chủ
DNS chính mà máy chủ in nên sử dụng.
SECONDARY DNS (DNS
PHỤ)
Sử dụng mục này để xác định địa chỉ IPv6 cho máy chủ
DNS phụ mà máy chủ in nên sử dụng.
Bảng 2-1 Các menu EIO <X> Jetdirect và Jetdirect nhúng (còn tiếp)
VIWW Menu Configure Device (Lập Cấu Hình Thiết Bị)31










