Hướng dẫn sử dụng Dell P2314H Số mẫu: P2314H Mẫu pháp quy: P2314Ht/P2314Hc
LƯU Ý: LƯU Ý cho biết thông tin quan trọng giúp bạn sử dụng máy tính tốt hơn. THẬN TRỌNG: THẬN TRỌNG cho biết khả năng bị hỏng phần cứng hoặc mất dữ liệu nếu không làm theo hướng dẫn. CẢNH BÁO: CẢNH BÁO cho biết khả năng bị hỏng tài sản, bị thương hoặc tử vong. Nội dung Thông tin về màn hình của bạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 Nội dung gói hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 Tính năng sản phẩm . . . . . . . . . . . . . . .
Sử dụng chức năng nghiêng, quay và mở rộng theo chiều dọc . . . 45 Nghiêng, xoay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45 Mở rộng theo chiều dọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 Xoay màn hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 Điều chỉnh Thiết đặt hiển thị xoay của hệ thống . . . . . . . . . . . . 48 Khắc phục sự cố . . . . . .
Thông tin về màn hình của bạn • Cáp nguồn (khác nhau tùy mỗi nước) • Cáp VGA • Cáp DisplayPort • Cáp USB tải lên (bật các cổng USB trên màn hình) • Trình điều khiển và đa phương tiện tài liệu Hướng dẫn lắp đặt nhanh Hướng dẫn thông tin sản phẩm và an toàn Nội dung gói hàng Màn hình của bạn được giao cùng với những thành phần như minh hoạ bên dưới. Hãy đảm bảo bạn đã nhận được tất cả các thành phần này và liên hệ Dell nếu thiếu bất kỳ thành phần nào.
Tính năng sản phẩm Màn hình bản phẳng Dell P2314H có một ma trận chủ động, bóng bán dẫn màng mỏng (TFT), hiển thị tinh thể lỏng (LCD) và đèn nền LED. Các tính năng màn hình bao gồm: • Vùng hiển thị chủ động 58,42 cm (23 inch) (Đo theo đường chéo), độ phân giải 1920 x 1080, kèm hỗ trợ toàn màn hình dành cho các độ phân giải thấp hơn. • Các chức năng nghiêng, quay, mở rộng theo chiều dọc và điều chỉnh xoay.
Góc nhìn mặt sau Góc nhìn mặt bên Góc nhìn mặt sau Nhãn Mô tả 1 Lỗ nâng đỡ VESA (100 mm x 100 mm – đằng sau nắp VESA kèm theo) 2 Nhãn quy định 3 Nút tháo giá đỡ 4 Khe khoá an toàn 5 Nhãn chuỗi số mã vạch 6 Khe lắp Dell Soundbar 7 Khe luồn cáp Góc nhìn mặt sau có giá đỡ màn hình Sử dụng Treo màn hình lên tường bằng bộ treo tường tương thích với VESA (100 mm x 100 mm). Liệt kê các phê chuẩn quy định. Tháo giá đỡ ra khỏi màn hình. Sử dụng một khóa an toàn giúp bảo vệ màn hình.
Khoá giá đỡ Để vô hiệu hóa nút tháo giá đỡ và khoá bộ giá đỡ bằng đinh vít M3 x 6 mm (đinh vít không kèm theo).
Đặc tính vật lí Độ ẩm Loại đầu kết nối D-sub 15 chân, đầu kết nối xanh lam; DVI-D, đầu kết nối trắng; DP, đầu kết nối đen Kỹ thuật số: Có thể tháo, DVI-D, chân rắn.
LƯU Ý: Không tiêu thụ điện năng ở chế độ TẮT chỉ có thể có được khi ngắt kết nối bộ chuyển đổi nguồn ra khỏi màn hình. Đầu kết nối DVI Chỉ định chân cắm Đầu kết nối VGA Số của chân 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Bên 15 chân của cáp tín hiệu kết nối Video-Đỏ Video-Lục Video-Lam GND Tự kiểm thử GND-R GND-G GND-B Máy tính 5V/3.
Đầu kết nối DisplayPort các thiết đặt màn hình. Hầu hết việc cài đặt màn hình đều tự động, bạn có thể chọn những thiết đặt khác nếu muốn. Để biết thêm thông tin về việc thay đổi thiết đặt màn hình, hãy xem Vận hành màn hình. Giao diện USB (Universal Serial Bus) Phần này cung cấp cho bạn thông tin về các cổng USB có sẵn trên màn hình. LƯU Ý: Màn hình này hỗ trợ giao diện USB 2.0 Đạt chứng nhận Tốc độ cao.
Đầu kết nối USB tải xuống Hướng dẫn bảo trì Lau màn hình CẢNH BÁO: Hãy đọc và làm theo các Hướng dẫn an toàn trước khi lau màn hình. CẢNH BÁO: Trước khi lau màn hình, hãy rút dây cáp nguồn màn hình ra khỏi ổ cắm điện. Để biết được cách thực hiện tốt nhất, hãy làm theo các chỉ dẫn trong danh sách dưới đây khi mở gói hàng, lau chùi, hoặc khi cầm màn hình: Số của chân 1 2 3 4 Bên 4 chân cắm của đầu kết nối VCC DMD DPD GND • Để lau màn hình tĩnh điện, hơi thấm ướt miếng vải mềm sạch với nước.
Lắp đặt màn hình Kết nối cáp DVI màu trắng Gắn giá đỡ LƯU Ý: Giá đỡ được tháo ra khỏi màn hình khi màn hình được chuyển đi từ nhà máy. LƯU Ý: Chức năng này thích hợp cho màn hình có giá đỡ. Khi mua bất kì giá đỡ nào khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá đỡ tương ứng đó để biết các chỉ dẫn lắp đặt. Kết nối cáp VGA màu xanh Để gắn giá đỡ màn hình: 1. Tháo vỏ bọc và đặt màn hình lên nó. 2. Lắp hai miếng thẻ ở phần trên cùng của giá đỡ vào đường rãnh ở sau lưng màn hình. 3.
Kết nối cáp USB Gắn nắp che cáp Sau khi bạn đã hoàn tất kết nối cáp DVI/VGA/DP, hãy tuân theo các quy trình dưới đây để kết nối cáp USB đến máy tính và hoàn tất thiết lập màn hình của bạn: 1. Kết nối cáp USB tải lên (cáp được cung cấp) đến một cổng USB thích hợp trên máy tính của bạn. (Xem góc nhìn mặt dưới để biết chi tiết.) 2. Kết nối thiết bị ngoại vi USB đến cổng USB tải xuống trên màn hình. 3. Cắm phích cắm cáp nguồn dành cho máy tính và màn hình của bạn vào ổ cắm điện gần đó. 4.
Treo tường (tuỳ chọn) Vận hành màn hình Bật nguồn màn hình Bấm nút để bật màn hình (Kích thước đinh vít: M4 x 10 mm). Sử dụng Bộ điều khiển bản trước Tham khảo các chỉ dẫn đi kèm với bộ treo tường tương thích với VESA. Sử dụng các nút điều khiển ở mặt trước màn hình để điều chỉnh các đặc tính của hình ảnh hiển thị. Khi bạn sử dụng các nút này để điều chỉnh các điều khiển, OSD sẽ hiện các giá trị số của những đặc tính khi chúng thay đổi. 1.
Nút bản trước Mô tả Nút bản trước Dùng các nút ở mặt trước màn hình để điều chỉnh các thiết đặt hình ảnh. 1 2 Dùng nút này để chọn từ danh sách các chế độ Shortcut key (Phím màu thiết lập sẵn. tắt)/ Preset Modes (Chế độ thiết lập sẵn) Dùng nút này để truy nhập trực tiếp đến menu Shortcut key (Phím “Brightness/Contrast“ (Độ sáng/Độ tương phản). tắt) / Brightness/ Contrast (Độ sáng/Độ tương phản) 3 Menu Dùng nút MENU để khởi chạy hiển thị trên màn hình (OSD) và chọn menu OSD.
Sử dụng menu Hiển thị trên màn hình (OSD) Biểu tượng Truy cập hệ thống menu LƯU Ý: Nếu bạn thay đổi thiết đặt này và sau đó đi vào menu khác hoặc thoát khỏi menu OSD, màn hình sẽ tự động lưu các thay đổi đó. Những thay đổi này cũng được lưu nếu bạn thay đổi các thiết đặt và sau đó chờ cho menu OSD biến mất. 1. Nhấn nút MENU để khởi chạy menu OSD và hiển thị menu chính.
Auto Adjust Cho dù máy tính bạn nhận ra màn hình lúc khởi (Điều chỉnh tự động, nhưng chức năng Auto Adjustment (Điều động) chỉnh tự động) sẽ tối ưu hoá thiết đặt hiển thị để sử dụng với thiết lập riêng của bạn. Auto Adjustment (Điều chỉnh tự động) cho phép màn hình tự điều chỉnh để phù hợp với tín hiệu video đi vào.
Color Settings Dùng Color Settings (Thiết đặt màu) để điều chỉnh (Thiết đặt các thiết đặt màu của màn hình. màu) Input Color Cho phép bạn thiết đặt chế độ đầu vào video thành. Format (Định • RGB: Chọn tuỳ chọn này nếu màn hình của bạn kết nối với máy tính hoặc đầu đĩa DVD bằng dạng màu sắc cáp VGA và DVI hoặc bộ điều hợp HDMI đến đầu vào) DVI. • YPbPr: Chọn tùy chọn này nếu đầu đĩa DVD của bạn chỉ hỗ trợ đầu ra YPbPr.
Image Enhance (Nâng cao hình ảnh) Hue (Sắc độ) Tùy chọn này có thể tự động làm sắc nét hình ảnh, nâng cao sắc độ và tăng cường độ tương phản màu sắc. Để cải thiện độ rõ nét của hình ảnh. LƯU Ý: Image Enhance (Nâng cao hình ảnh) chỉ sẵn có trong chế độ Standard (Tiêu chuẩn), Multimedia (Đa phương tiện), Movie (Phim ảnh) hoặc Game. Tính năng này có thể chuyển màu của hình ảnh video sang xanh lục hay tím. Tính năng này được dùng để điều chỉnh màu mong muốn theo tông màu da.
Dynamic Contrast (Độ tương phản động) Dynamic Contrast (Độ tương phản động) điều chỉnh tỉ lệ tương phản thành 2.000.000 : 1. Ấn nút để chọn "On (Bật)" hoặc "Off (Tắt)" Dynamic Contrast (Độ tương phản động). Reset Display Chọn tuỳ chọn này để khôi phục thiết đặt hiển thị Settings (Cài mặc định. lại thiết đặt hiển thị) Energy Settings (Thiết đặt năng lượng) Energy Smart Để bật hoặc tắt làm mờ động. (Năng lượng Energy Smart (Năng lượng thông minh) được “on” thông minh) (bật) sẽ kích hoạt làm mờ động.
Menu Settings (Thiết đặt menu) Other Settings (Thiết đặt khác) Chọn tuỳ chọn này để điều chỉnh các thiết đăt của OSD, chẳng hạn như DDC/CI, LCD Conditioning (Điều hoà LCD), v.v. DDC/CI DDC/CI (Kênh dữ liệu hiển thị/Giao diện dòng lệnh) cho phép điều chỉnh các thông số của màn hình (độ sáng, cân bằng màu, v.v.) thông qua phần mềm trên máy tính. Bạn có thể vô hiệu hoá tính năng này bằng cách chọn “Disable” (Vô hiệu hoá).
LCD Conditioning (Điều hoà LCD) Giúp giảm bớt các trường hợp mắc lỗi lưu ảnh không đáng kể. Tuỳ thuộc vào mức độ lỗi lưu ảnh, việc chạy chương trình này có thể mất chút thời gian. Bạn có thể bật tính năng này bằng cách chọn “Enable” (Bật). Thông báo cảnh báo của OSD Khi màn hình không hỗ trợ một chế độ độ phân giải cụ thể, bạn sẽ thấy thông báo sau: Điều này có nghĩa là màn hình không thể đồng bộ hoá với tín hiệu mà nó đang nhận từ máy tính.
Nếu bạn bấm bất kì nút nào thay vì nút nguồn, một trong những thông báo sau đây sẽ xuất hiện tùy theo đầu vào được chọn: Trong Windows® 10 : 1. Nhấp phải vào màn hình nền máy vi tính và nhấp Display settings. 2. Nhấp vào Advanced display settings. 3. Nhấp vào danh sách Độ phân giải thả xuống và chọn 1920 x 1080. 4. Nhấp vào Apply. Nếu không nhìn thấy 1920 x 1080 như một tùy chọn thì bạn có thể cần cập nhật driver đồ họa.
Mở rộng theo chiều dọc LƯU Ý: Giá đỡ có thể mở rộng theo chiều dọc tối đa là 130 mm. Hình dưới đây cho biết cách mở rộng giá đỡ theo chiều dọc như thế nào. LƯU Ý: Để sử dụng chức năng Display Rotation (Xoay màn hình) (chế độ xem ngang hay dọc) với máy tính Dell của bạn, bạn cần trình điều khiển đồ họa cập nhật không được bao gồm trong màn hình này. Để tải xuống trình điều khiển, hãy truy cập www.dell.
Điều chỉnh Thiết đặt hiển thị xoay của hệ thống Sau khi xoay màn hình, bạn cần hoàn tất quy trình dưới đây để điều chỉnh Rotation Display Settings (Thiết đặt hiển thị xoay) của hệ thống. LƯU Ý: Nếu bạn đang sử dụng màn hình với máy tính không phải của Dell, bạn cần truy cập trang web trình điều khiển đồ họa hoặc trang web nhà sản xuất máy tính của bạn để biết thông tin về cách xoay ’nội dung’ trên màn hình của bạn. Để điều chỉnh Rotation Display Settings (Thiết đặt hiển thị xoay): 1.
Chẩn đoán tích hợp sẵn Các vấn đề thông thường Màn hình của bạn có công cụ chẩn đoán tích hợp sẵn giúp bạn xác định xem vấn đề bất thường của màn hình mà bạn đang gặp có phải là vấn đề vốn có của màn hình hay của máy tính và bảng mạch video. Bảng sau cho biết thông tin chung về các vấn đề thông thường với màn hình mà bạn có thể gặp phải cũng như cho biết các giải pháp khả thi. LƯU Ý: Chỉ khi nào cáp video được rút ra và màn hình đang ở chế độ tự kiểm tra, bạn mới chạy được chẩn đoán tích hợp sẵn.
Hình ảnh mờ Video bị rung/lắc Thiếu điểm ảnh Hình ảnh bị mờ, nhoè hoặc có bóng Hình ảnh bị gợn sóng hoặc hơi giật Màn hình LCD có đốm 52 Khắc phục sự cố • Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) thông qua OSD. • Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) thông qua OSD. • Loại bỏ cáp mở rộng video. • Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất xưởng). • Thay đổi độ phân giải video theo tỉ lệ khung hình chính xác (16:9).
Sọc ngang/dọc Màn hình có • một hoặc nhiều sọc • Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất xưởng). Các vấn đề đồng bộ hoá Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) thông qua OSD. • Cài lại màn hình về Factory Settings (Thiết đặt xuất xưởng). • Thực hiện Auto Adjust (Điều chỉnh tự động) thông qua OSD. • Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) thông qua OSD. • Điều chỉnh các điều khiển Phase (Pha) và Pixel Clock (Xung quét điểm ảnh) thông qua OSD.
Thiếu màu Hình ảnh thiếu màu • • • Sai màu Màu hình ảnh không tốt • • • Giữ nguyên hình ảnh từ một hình ảnh tĩnh còn lại trên màn hình trong thời gian dài Bóng mờ từ hình ảnh tĩnh được hiển thị xuất hiện trên màn hình • • • 56 Khắc phục sự cố Thực hiện kiểm tra bằng tính năng tự kiểm tra màn hình. Đảm bảo cáp video kết nối màn hình với máy tính được kết nối đúng và chắc chắn. Kiểm tra xem có chân cắm nào bị cong hoặc bị gãy trong đầu kết nối cáp video.
Các vấn đề cụ thể về USB (Universal Serial Bus) Dấu hiệu cụ thể Giao diện USB không hoạt động Giao diện USB 2.0 Tốc độ Cao chậm. Phụ lục Vấn đề bạn Giải pháp khả thi gặp phải Các thiết bị • Kiểm tra xem màn hình của bạn có Bật ngoại vi USB chưa. không hoạt • Kết nối lại cáp tải lên vào máy tính của động bạn. • Kết nối lại các thiết bị ngoại vi USB (đầu kết nối tải xuống). • Tắt rồi bật máy tính lại lần nữa. • Khởi động lại máy tính.
Lắp Đặt Màn Hình Cài đặt độ phân giải màn hình sang mức 1920 x 1080 (tối đa) Để đạt hiệu suất tối ưu, cài độ phân giải màn hình sang 1920 x 1080 pixel bằng cách thực hiện các bước sau: Trong Windows Vista®,Windows® 7 hoặc Windows® 8/ Windows® 8.1: 1. Chỉ đối với Windows® 8/ Windows® 8.1, chọn biểu tượng Desktop (Màn hình nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển. 2. Nhấp phải vào màn hình nền và nhấp Screen Resolution (Độ phân giải màn hình). 3.
Máy tính không phải của Dell Trên ĐHĐ Windows Vista®, Windows® 7, Windows® 8 / Windows® 8.1: 1. Chỉ đối với Windows® 8/ Windows® 8.1, chọn biểu tượng Desktop (Màn hình nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển. 2. Nhấp chuột phải lên màn hình nền và nhấp Personalization (Cá nhân hóa). 3. Nhấp Change Display Settings (Đổi cài đặt màn hình). 4. Nhấp Advanced Settings (Cài đặt nâng cao). 5. Xác định nhà cung cấp bộ điều khiển đồ họa của bạn từ phần mô tả ở phía trên cửa sổ (ví dụ: NVIDIA, ATI, Intel, v.v...).
(b) Đối với Windows® 7 Kết nối (các) màn hình ngoài với máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn bằng cáp video (VGA, DVI, DP, v.v...) và thực hiện theo một trong các phương pháp thiết lập dưới đây. Phương pháp 1: Sử dụng phím tắt bàn phím “Win+P” 1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím. 2. Trong khi giữ phím logo Windows, nhấn phím P để chuyển đổi giữa các lựa chọn màn hình. 3. Nhấp Identify Monitors (Nhận dạng màn hình).
Phương pháp 2: Dùng menu “Screen Resolution” (Độ phân giải màn hình) 1. Từ màn hình Start (Khởi động), chọn biểu tượng Desktop (Màn hình nền) để chuyển sang màn hình nền Windows cổ điển. (c) Đối với Windows® 8/Windows® 8.1 Kết nối (các) màn hình ngoài với máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn bằng cáp video (VGA, DVI, DP, v.v...) và thực hiện theo một trong các phương pháp thiết lập dưới đây. Phương pháp 1: Sử dụng phím tắt bàn phím “Win+P” 1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím. 2.
3. Nhấp Multiple displays (Nhiều màn hình) để thực hiện lựa chọn màn hình. Nếu bạn không nhìn thấy liệt kê màn hình bổ sung, nhấp Detect. Bạn có thể cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước từ 1-3 nếu hệ thống không phát hiện màn hình vừa thêm. (d) Đối với Windows® 10 Kết nối (các) màn hình ngoài với máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn bằng cáp video (VGA, DVI, DP, v.v...) và thực hiện theo một trong các phương pháp thiết lập dưới đây. Phương pháp 1: Sử dụng phím tắt bàn phím “Win+P” 1.
2. Nhấp Multiple displays (Nhiều màn hình) để thực hiện lựa chọn màn hình. Nếu bạn không nhìn thấy liệt kê màn hình bổ sung, nhấp Detect. Bạn có thể cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước từ 1-3 nếu hệ thống không phát hiện màn hình vừa thêm. (e) Cài đặt các kiểu hiển thị cho nhiều màn hình Sau khi thiết lập (các) màn hình ngoài, người dùng có thể chọn kiểu hiển thị mong muốn từ menu Multiple displays: Duplicate (Nhân đôi), Extend (Mở rộng), Show Desktop On (Hiển thị màn hình nền trên).
(iii) Đối với Windows® 8 / Windows® 8.1 Mở rộng các màn hình này: Tùy chọn này được khuyên dùng khi kết nối màn hình ngoài với máy tính xách tay, và mỗi màn hình có thể hiển thị màn hình khác nhau một cách độc lập để nâng cao sự tiện lợi cho người dùng. Vị trí tương đối của các màn hình có thể được thiết lập tại đây, ví dụ như màn hình 1 có thể được thiết lập sang bên trái của màn hình 2 hoặc ngược lại. Điều này tùy thuộc vào vị trí thực của màn hình LCD liên quan đến máy tính xách tay.
(ii) Đối với Windows® 7 (iii) Đối với Windows® 8 / Windows® 8.1 74 Lắp Đặt Màì (iv) Đối với Windows® 10 Chỉ hiển thị màn hình nền trên…: Hiển thị tình trạng của một màn hình cụ thể. Tùy chọn này thường được chọn khi máy tính xách tay được sử dụng như máy tính cá nhân để người dùng có thể tận hưởng màn hình ngoài rộng hơn. Hầu hất các máy tính xách tay hiện nay đều hỗ trợ các độ phân giải chính.
(i) Đối với Windows Vista® 76 Lắp Đặt Màì (ii) Đối với Windows® 7 Lắp Đặt Màn Hình 7 7
(iii) Đối với Windows® 8 / Windows® 8.