User Manual

29
Khi nhập địa chỉ cho “IP Address”, “DHCP Server Start Address”, “DHCP Server End Address”
và “DNS Server”, không được nhập số 0 đứng đầu cho các octet một chữ số và hai chữ số
(các phần xxx của địa chỉ). Ví dụ: các loại sau không được phép: 029 cho 29, 005 cho 5, v.v.
Sử dụng mục này: Để thực hiện điều này:
LAN2 IP Settings
IP Address Nhập địa chỉ IP có định dạng như bên dưới khi sử dụng máy chiếu làm điểm truy cập
mạng LAN không dây.
xxx.xxx.xxx.xxx (Mặc định ban đầu: 192.168.100.10)
DHCP Server Start
Address
DHCP Server End
Address
Chỉ định điểm bắt đầu và kết thúc dải địa chỉ IP được gán tự động cho máy tính hoặc
thiết bị thông minh kết nối với máy chiếu qua mạng LAN không dây. Mỗi địa chỉ phải có
định dạng như sau.
xxx.xxx.xxx.xxx (Mặc định ban đầu: 192.168.100.11 đến 192.168.100.200)
Bất kể giá trị nào là đầu vào cho “Subnet Mask” bên dưới là gì, ba octet đầu tiên (Mặc
định ban đầu: 192.168.100) của địa chỉ bắt đầu và kết thúc phải giống nhau.
Subnet Mask Nhập subnet mask có định dạng như sau.
xxx.xxx.xxx.xxx (Mặc định ban đầu: 255.255.255.0)
DNS Server Nhập địa chỉ IP của máy chủ DNS có định dạng như sau.
xxx.xxx.xxx.xxx (Mặc định ban đầu: 192.168.100.10)
Access Filter Cấu hình cài đặt để điều khiển giao tiếp phía mạng LAN không dây và phía mạng LAN
có dây khi sử dụng máy chiếu làm bộ định tuyến NAT (trang 13).
Pass (cài đặt mặc định ban đầu): Cho phép tất cả các máy tính và/hoặc thiết bị thông
minh được kết nối với mạng LAN không dây (phía điểm truy cập) truy cập mạng cục
bộ LAN có dây và internet.
Block: Chặn tất cả các máy tính và/hoặc thiết bị thông minh kết nối với mạng LAN không
dây (phía điểm truy cập) không cho truy cập mạng LAN có dây.
Internet only: Cho phép tất cả các máy tính và/hoặc thiết bị thông minh được kết nối với
phía mạng LAN không dây (phía Access Point Mode) truy cập mạng LAN có dây, bao
gồm cả internet, chỉ dành cho giao tiếp HTTP.