Hướng Dẫn Người Sử Dụng
*
Các phạm vi của các hệ số (a, b, c, d, e, f) được chỉ ra như bên dưới.
1 ≦ a < 100, 1 < b < 1000, 1 ≦ c < 100
0 ≦ d < 100, 0 ≦ e < 1000, 1 ≦ f < 100
(a, b, c, d, e, f là số nguyên)
Ví dụ:
10√2 + 15 × 3√3 = 45√3 + 10√2 dạng √
99√999 = 3129,089165 (= 297√111) dạng thập phân
Dùng giá trị và biểu thức làm đối (chỉ
Hiển thị tự nhiên)
Một giá trị hay một biểu thức mà bạn đã đưa vào có thể được sử dụng
làm đối số của một hàm số. Sau khi bạn đã đưa vào chẳng hạn
7
6
, bạn có
thể biến nó thành đối số của √ , tạo ra
√
7
6
.
Ví dụ: Để đưa vào 1 +
7
6
rồi đổi nó thành 1+
√
7
6
(MthIO-MathO)
1
7 6
(INS)
Như được chỉ ra ở trên, giá trị hay biểu thức ở bên phải của con trỏ sau
khi (INS) được nhấn trở thành đối số của hàm số được chỉ định
tiếp theo. Phạm vi được bao quát thành đối số là mọi thứ cho tới dấu mở
ngoặc đầu tiên ở bên phải nếu như có một dấu, hay mọi thứ cho tới hàm
đầu tiên ở bên phải (sin(30), log2(4), v.v.).
Khả năng này có thể được sử dụng cùng với các hàm sau đây: ,
( ), , , ( ), ( ), ( ),
( ), ( ), , , ( ), (Abs).
18