Hướng Dẫn Người Sử Dụng
Sử dụng chức năng bộ nhớ
Bộ nhớ trả lời (Ans)
• Bất kỳ khi nào bạn nhấn sau khi nhập các giá trị hoặc một biểu
thức, kết quả tính toán sẽ tự động cập nhật vào nội dung Bộ nhớ trả lời
bằng cách lưu lại kết quả.
• Ngoài , nội dung Bộ nhớ trả lời cũng cập nhật kết quả bất kỳ khi nào
bạn nhấn (%), , (M-), hay (STO) đi sau là
một ký tự chữ cái (từ A tới F
, hay M, X, hay Y).
• Bạn có thể hiển thị lại nội dung Bộ nhớ trả lời bằng cách nhấn
.
• Bộ nhớ trả lời có thể lưu tối đa 15 chữ số cho phần định trị lôgarit và hai
chữ số cho phần số mũ.
• Nội dung Bộ nhớ trả lời không được cập nhật nếu thao tác được thực
hiện bởi bất kỳ thao tác phím nào ở trên gây ra lỗi.
Phép tính liên tiếp
• Bạn có thể sử dụng kết quả tính toán hiện có trên màn hình (và cũng
được lưu trong Bộ nhớ trả lời) làm giá trị đầu tiên của phép tính tiếp
theo. Lưu ý rằng nhấn một phím toán tử trong khi kết quả được hiển thị
làm cho giá trị được hiển thị thay đổi thành Ans, chỉ báo đó là giá trị hiện
đang được lưu trong Bộ nhớ trả lời.
• Kết quả của phép tính cũng có thể được sử dụng với hàm kiểu A kế tiếp
( x
2
, x
3
, x
-1
, x !, DRG ), +, -, x
y
,
x
√ , ×, ÷, n P r và n C r .
Ví dụ 1: Để chia kết quả của 3 × 4 cho 30
3 4 12,
(Tiếp tục) 30
Ví dụ 2: Để thực hiện phép tính dưới đây:
123 456 579,
(Tiếp tục) 789 210,
Các biến (A, B, C, D, E, F, M, X, Y)
Máy tính của bạn có chín biến cài đặt sẵn có tên là A, B, C, D, E, F, M, X
và Y. Bạn có thể gán giá trị cho chúng và dùng các biến này trong tính
toán.
21