VI fx-95MS fx-500MS (Bản thứ 2/S-V.P.A.M.) Hướng dẫn sử dụng Trang web giáo dục toàn cầu CASIO https://edu.casio.com Hướng dẫn sử dụng có sẵn nhiều ngôn ngữ tại https://world.casio.
Mục lục Trước khi dùng máy tính......................................................... 3 Về Hướng dẫn sử dụng này.................................................................... 3 Khởi động máy tính..................................................................................3 Thận trọng................................................................................................3 Bắt đầu.....................................................................................................
Pi ( π ).............................................................................................................24 Cơ số lôgarit tự nhiên e ............................................................................... 24 Các hàm lượng giác, hàm lượng giác nghịch đảo.................................24 Các hàm lượng giác......................................................................................24 Các hàm lượng giác nghịch đảo..................................................................
Trước khi dùng máy tính Về Hướng dẫn sử dụng này • CASIO Computer Co., Ltd. không chịu trách nhiệm với bất kỳ ai trong bất kỳ sự cố nào về những hư hỏng đặc biệt, phụ thêm, tình cờ hay hệ luỵ có liên quan tới hay phát sinh từ việc mua hay dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó. • Hơn nữa, CASIO Computer Co., Ltd. sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ lời khiếu nại thuộc bất kỳ loại nào về bất kỳ cái gì bởi bất kỳ bên nào nảy sinh từ việc dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó.
Những lưu ý an toàn Pin • Để pin ngoài tầm với của trẻ nhỏ. • Chỉ dùng loại pin chuyên dụng cho máy tính này được nêu trong hướng dẫn sử dụng này. Những lưu ý sử dụng • Cho dù máy đang hoạt động bình thường, hãy thay pin theo lịch trình thể hiện bên dưới. Tiếp tục sử dụng sau số năm được chỉ định có thể dẫn đến hoạt động bất thường. Thay pin ngay sau khi thấy số hiển thị bị mờ. fx-95MS/fx-500MS: Hai năm một lần • Pin hỏng có thể rò rỉ, gây hỏng hóc và làm máy tính chạy sai.
Bật và tắt nguồn • Nhấn • Nhấn để bật máy tính. (OFF) để tắt máy tính. Lưu ý • Máy tính cũng sẽ tự động tắt sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím bật lại máy tính. để Điều chỉnh độ tương phản hiển thị 1. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt hiển thị. 2. Nhấn . 3. Dùng phím và để điều chỉnh độ tương phản. 4. Sau khi thiết đặt theo ý của bạn, nhấn .
(1) Chức năng chính (2) Chức năng phụ • Bảng sau cho biết các màu khác nhau của chữ trên phím chức năng phụ có ý nghĩa gì. Nếu chữ trên phím có màu: Vàng Ý nghĩa: Nhấn , sau đó nhấn phím này để truy cập chức năng thích hợp. Đỏ Nhấn , sau đó nhấn phím này để nhập các biến số, hằng số, hàm, hoặc ký hiệu thích hợp. Xanh dương (hoặc được đặt trong dấu ngoặc đơn màu xanh dương) Vào phương thức SD và phương thức REG để truy cập chức năng.
Đọc hiển thị Màn hình hiển thị hai dòng cho phép xem cả công thức tính toán và kết quả của công thức đó cùng lúc. (1) Công thức tính toán (2) Kết quả tính toán (3) Chỉ báo • Bảng dưới đây mô tả một số chỉ báo điển hình thường xuất hiện ở phía trên cùng của màn hình (3). Chỉ báo này: Ý nghĩa: Bàn phím đã được thay đổi do bấm phím . Bàn phím sẽ không thay đổi và chỉ báo sẽ biến mất khi bạn bấm phím này. Phương thức nhập alpha đã được kích hoạt do nhấn phím .
Chỉ báo này: RCL Ý nghĩa: Máy tính đang chờ nhập tên biến để hiển thị lại giá trị của biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn .
Các phương thức tính toán và cài đặt máy tính Phương thức tính toán Trước khi bắt đầu phép tính, đầu tiên bạn phải vào đúng phương thức như được thể hiện trong bảng bên dưới. Khi bạn muốn thực hiện loại thao tác này: Thực hiện thao tác phím này: Tính toán chung (COMP) Độ lệch chuẩn (SD) Tính toán hồi quy (REG) Giải phương trình (EQN) Lưu ý • Phương thức tính toán mặc định là phương thức COMP. • Chỉ báo phương thức xuất hiện trong phần trên của màn hiển thị.
Fix Sci Norm Chỉ định số chữ số cho hiển thị kết quả tính toán. Fix: Giá trị bạn xác định (từ 0 tới 9) kiểm soát số các vị trí thập phân cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị. Ví dụ: 100 ÷ 7 = 14,286 (Fix 3) 14,29 (Fix 2) Sci: Giá trị bạn xác định (từ 1 tới 10) kiểm soát số các chữ số có nghĩa cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị.
Dot Comma Xác định sử dụng dấu chấm hay dấu phẩy vào vị trí dấu chấm thập phân trong kết quả tính toán. Dấu chấm bao giờ cũng được hiển thị trong khi nhập. Dot: Dấu chấm thập phân, dấu phẩy phân tách Comma: Dấu phẩy thập phân, dấu chấm phân tách Lưu ý • Để đóng menu cài đặt mà không chọn bất kỳ mục nào, nhấn . Khởi động phương thức tính toán và các cài đặt khác Thực hiện quy trình sau đây sẽ khởi động phương thức tính toán và thiết lập các cài đặt khác như trình bày dưới đây.
Tính toán cơ bản để vào phương thức COMP khi bạn muốn thực Sử dụng phím hiện tính toán cơ bản. (COMP) Nhập biểu thức và giá trị Ví dụ: 4 × sin30 × (30 + 10 × 3) = 120 4 30 30 10 (Đơn vị góc: Deg) 3 Lưu ý • Khu vực bộ nhớ được dùng để nhập phép tính có thể chứa 79 "bước". Từng bước được tiếp nhận vào mỗi lần bạn nhấn một phím số hoặc phím tính toán số học ( , , , ). Thao tác phím hay không tính là một bước, vì vậy ví dụ x như việc nhập ( √ ), chỉ tính là một bước.
Ví dụ 2: Để sửa biểu thức 369 × × 2 thành 369 × 2 369 2 Ví dụ 3: Để sửa 2,362 thành sin2,362 2 36 (INS) Xóa tất cả phép tính đang nhập Nhấn . Phép tính số học • Giá trị âm trong các phép tính phải được đặt trong dấu ngoặc đơn. Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem "Trình tự ưu tiên tính toán". • Không cần phải đặt số mũ âm trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ 6: 2 × [7 + 6 × (5 + 4)] = 122 7 2 6 5 4 122, Số vị trí thập phân và số chữ số có nghĩa Để thay đổi thiết đặt cho số vị trí thập phân, số chữ số có nghĩa hoặc dạng thức hiển thị lũy thừa, nhấn phím nhiều lần cho tới khi bạn đến được màn hình cài đặt được hiển thị bên dưới. Nhấn phím số ( , , hay ) tương ứng với mục cài đặt bạn muốn thay đổi. (Fix): Số vị trí thập phân (Sci): Số chữ số có nghĩa (Norm): Dạng thức hiển thị lũy thừa Ví dụ 1: 200 ÷ 7 × 14 = 200 7 14 (Xác định ba vị trí thập phân.
Ví dụ 2: 3 1 2 11 +1 =4 4 3 12 3 Ví dụ 3: 1 4 1 2 3 1 6 1 + 1,6 = 2,1 2 1 2 2,1 Lưu ý • Giá trị được tự động hiển thị ở dạng thức thập phân mỗi khi tổng số chữ số của một giá trị phân số (số nguyên + tử số + mẫu số + các ký hiệu phân tách) vượt quá 10. • Kết quả tính toán kết hợp hỗn số và các giá trị thập phân luôn là số thập phân. Chuyển đổi thập phân ↔ phân số Để chuyển kết quả tính toán giữa dạng thức phân số và thập phân: .
Ví dụ 1: 1 2 5 ↔ 3 3 1 2 3 (d/c) (d/c) Lưu ý • Bạn có thể sử dụng màn hình cài đặt hiển thị (Disp) để xác định dạng thức hiển thị khi kết quả tính toán phân số lớn hơn một. nhiều lần cho tới khi • Để thay đổi dạng thức hiển thị phân số, hãy nhấn phím hiển thị màn hình cài đặt như hình bên dưới. Hiển thị màn hình lựa chọn. (Disp) Nhấn phím số ( hoặc ) tương ứng với thiết đặt bạn muốn sử dụng.
Kiểu tính toán Phương pháp tính toán và các thao tác phím Công thức tính toán A là bao nhiêu khi được tăng B phần trăm? A B (%) Tăng Ví dụ 3 A+ Giảm Ví dụ 4 Ví dụ 5 A×B A100 A là bao nhiêu khi giảm B phần trăm? A B (%) A+B × 100 B Nếu A được thêm vào B, B thay đổi bao nhiêu phần trăm? A B (%) A-B × 100 B Nếu B trở thành A, B thay đổi bao nhiêu phần trăm? A B (%) Tỷ lệ thay đổi (1) Ví dụ 6 Tỷ lệ thay đổi (2) Ví dụ 7 Ví dụ 1: Để tính 12% của 1500 A×B 100 (180) 1500 12 (%) 180, Ví dụ 2: Đ
tăng/giảm. Điều này là do tính toán được thực hiện khi nhấn lưu kết quả vào Bộ nhớ trả lời trước khi nhấn phím . (%) sẽ Ví dụ 6: Thêm 300 gam vào một mẫu thử ban đầu nặng 500 gam, tạo ra một mẫu thử cuối cùng là 800 gam.
Chuyển đổi giá trị giữa hệ lục thập phân và hệ thập phân Ví dụ: Để chuyển đổi giá trị thập phân 2,258 thành giá trị hệ lục thập phân sau đó quay lại giá trị thập phân 258 2 (←) 2,258 2°15°28,8 2,258 Đa câu lệnh Bạn có thể dùng ký tự hai chấm (:) để nối hai hay nhiều biểu thức và thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải khi bạn nhấn . Ví dụ: Để thêm 2 + 3 sau đó nhân kết quả với 4 2 3 (:) 4 Dùng ký pháp kỹ thuật Một thao tác phím đơn giản sẽ biến đổi giá trị hiển thị sang ký pháp kỹ thuật.
Ví dụ 4: Biến đổi giá trị 123 sang ký pháp kỹ thuật, dịch chuyển dấu chấm thập phân sang trái. 123 123, (←) 0,123×1003 (←) 0,000123×1006 Lịch sử tính toán và hiển thị lại phép tính Lịch sử tính toán Trong phương thức COMP, máy tính nhớ đến xấp xỉ 150 byte dữ liệu cho tính toán mới nhất. và/hoặc ở phía trên cùng của màn hình chỉ báo rằng có thêm Dấu nội dung lịch sử tính toán ở trên và/hoặc dưới. Bạn có thể cuộn các nội dung lịch sử tính toán bằng cách sử dụng và .
Sử dụng chức năng bộ nhớ Bộ nhớ trả lời (Ans) • Bất kỳ khi nào bạn nhấn sau khi nhập các giá trị hoặc một biểu thức, kết quả tính toán sẽ tự động cập nhật vào nội dung Bộ nhớ trả lời bằng cách lưu lại kết quả. • Ngoài , nội dung Bộ nhớ trả lời cũng cập nhật kết quả bất kỳ khi nào bạn nhấn (%), , (M-), hay (STO) đi sau là một ký tự chữ cái (từ A tới F, hay M, X, hay Y). .
Ví dụ: Để gán kết quả của 3 + 5 cho biến A 3 5 (STO) (A) 8, Để nhân nội dung của biến A với 10 (A) (Tiếp tục) 10 80, Để xem lại giá trị của biến A (Tiếp tục) (A) 8, (A) 0, Để xóa giá trị của biến A (STO) 0 Bộ nhớ độc lập (M) Bạn có thể cộng hoặc trừ kết quả tính toán từ bộ nhớ độc lập. Chỉ báo "M" xuất hiện trên màn hình khi có bất kỳ một giá trị nào khác không được lưu trong bộ nhớ độc lập.
99 3 33, (M) 22, Xoá nội dung của mọi bộ nhớ Bộ nhớ độc lập và nội dung biến được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn hay tắt máy tính. Hãy thực hiện quy trình sau khi bạn muốn xoá nội dung của tất cả các bộ nhớ.
Tính hàm Dùng phím tính hàm. để vào phương thức COMP khi bạn muốn thực hiện (COMP) Dùng các hàm có thể làm chậm phép tính, có thể làm trễ hiển thị kết quả. Để ngắt phép tính đang diễn ra trước khi kết quả xuất hiện, nhấn . Số Pi ( π ), Cơ số lôgarit tự nhiên e Pi ( π ) Bạn có thể nhập pi ( π ) vào trong phép tính. Phần sau đây sẽ mô tả các thao tác phím cần thiết và các giá trị mà máy tính sử dụng cho số pi ( π ).
• Nhấn phím số ( , , hoặc sử dụng.
Ví dụ 2: sinh-1 30 = 4,094622224 (sinh-1) 30 4,094622224 Chuyển đổi đơn vị góc Nhấn (DRG ) để hiển thị menu sau. Nhấn , , hoặc góc tương ứng.
Ví dụ 2: ln 90 (= log e 90) = 4,49980967 90 4,49980967 (e) 1, Ví dụ 3: ln e = 1 Các hàm lũy thừa và hàm lũy thừa căn Ví dụ 1: √2 + √3 × √5 = 5,287196909 2 3 3 5 5,287196909 3 Ví dụ 2: √5 + √-27 = -1,290024053 3 3 (√ ) 5 7 Ví dụ 3: √123 (= 1 123 7 ) (√ ) 27 -1,290024053 = 1,988647795 x ( √ ) 123 7 1,988647795 Ví dụ 4: 123 + 302 = 1023 123 30 1023, 12 1728, Ví dụ 5: 123 = 1728 1 Ví dụ 6: 1 1 = 12 3 4 3 4 12, Chuyển đổi tọa độ chữ nhật - tọa độ cực Pol chuyển hệ tọa độ hình chữ n
(1) Tọa độ chữ nhật (Rec) (2) Tọa độ cực (Pol) Chỉ định đơn vị góc trước khi thực hiện tính toán. Kết quả tính toán θ được hiển thị trong miền -180° < θ ≦ 180°. Kết quả tính toán được tự động gán cho các biến E và F. Ví dụ 1: Để chuyển tọa độ cực ( r = 2, θ = 60°) sang tọa độ chữ nhật ( x , y ) (Đơn vị góc: Deg) x =1 (Rec() 2 60 1, y = 1,732050808 (F) • Nhấn (E) để hiển thị giá trị của x , hoặc giá trị của y .
Số ngẫu nhiên (Ran#) Hàm tạo ra một số giả ngẫu nhiên trong khoảng từ 0,000 đến 0,999. Ví dụ: Tạo ba số ngẫu nhiên có 3 chữ số. Giá trị thập phân có 3 chữ số ngẫu nhiên được chuyển sang giá trị số nguyên có 3 chữ số bằng cách nhân với 1000. Lưu ý rằng giá trị được trình bày ở đây chỉ là ví dụ. Giá trị được tạo ra thực tế bằng máy tính của bạn sẽ khác. 1000 (Ran#) 634, 92, 175, Hàm hoán vị ( n P r ) và hàm tổ hợp (nC r ) Những hàm này có thể thực hiện các phép tính hoán vị và tổ hợp.
10 3 (Rnd) 30 3 9,999
Sử dụng phương thức tính toán Tính toán thống kê (SD, REG) Độ lệch chuẩn (SD) Sử dụng phím để vào phương thức SD khi bạn muốn thực hiện tính toán thống kê sử dụng độ lệch chuẩn. (SD) • Trong phương thức SD và REG, phím hoạt động như phím . • Luôn bắt đầu nhập dữ liệu với (CLR) (Scl) để xóa bộ nhớ thống kê. • Nhập dữ liệu sử dụng thứ tự phím được trình bày bên dưới.
Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình ( n giá trị).
• Việc nhấn phím thay vì sau khi thay đổi một giá trị trên màn hình sẽ đăng ký giá trị bạn nhập vào như một mục dữ liệu mới, và giữ lại giá trị cũ. • Bạn có thể xóa một giá trị dữ liệu được hiển thị sử dụng và bằng cách nhấn (CL). Việc xóa một giá trị dữ liệu làm cho tất cả các giá trị theo sau nó bị dịch chuyển lên trên. • Các giá trị dữ liệu bạn đăng ký thường được lưu trong bộ nhớ máy tính.
(Lin) : Hồi quy tuyến tính (Log) : Hồi quy lôgarit (Exp) : Hồi quy hàm mũ (Pwr) : Hồi quy hàm lũy thừa (Inv) : Hồi quy nghịch đảo (Quad) : Hồi quy bậc hai • Luôn bắt đầu nhập dữ liệu với (CLR) (Scl) để xóa bộ nhớ thống kê. • Nhập dữ liệu sử dụng thứ tự phím được trình bày bên dưới. • Các giá trị được tạo ra bằng phép tính hồi quy phụ thuộc vào giá trị nhập vào, và kết quả có thể được hiển thị lại bằng cách sử dụng các thao tác phím được trình bày trong bảng bên dưới.
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này: Hệ số tương quan r (S-VAR) (r) xˆ (S-VAR) ( xˆ) yˆ (S-VAR) ( yˆ) • Bảng sau trình bày các thao tác phím bạn nên sử dụng để hiển thị lại kết quả trong trường hợp hồi quy bậc hai.
Nhiệt độ Áp suất khí quyển 30°C 1014 hPa Tiếp theo, sử dụng công thức hồi quy để ước lượng áp suất khí quyển ở -5°C và nhiệt độ ở 1000 hPa. Cuối cùng, tính hệ số xác định (r2) và hiệp ∑xy - n ∙ x-∙ yphương sai mẫu ( ). n -1 Trong phương thức REG: (Lin) (CLR) (Scl) (Stat clear) 10 1003 Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình ( n giá trị).
Hồi quy lôgarit, hàm mũ, lũy thừa và nghịch đảo • Sử dụng các thao tác phím giống như hồi quy tuyến tính để hiển thị lại kết quả đối với các loại hồi quy này. • Sau đây là các công thức hồi quy đối với từng loại hồi quy. Hồi quy lôgarit y = A + B・ln x Hồi quy hàm mũ y = A・ e B• x (ln y = ln A + B x ) Hồi quy hàm lũy thừa y = A・ x B (ln y = ln A + Bln x ) Hồi quy nghịch đảo y = A + B・1/ x Hồi quy bậc hai • Công thức hồi quy cho hồi quy bậc hai là: y = A + B x + C x 2.
Hệ số hồi quy B = 1,495939413 (S-VAR) (B) 1,495939413 (C) -6,71629667×10-3 ( yˆ) -13,38291067 ( xˆ1) 47,14556728 ( xˆ2) 175,5872105 Hệ số hồi quy C = -6,71629667 × 10-3 (S-VAR) yˆ khi xi là 16 = -13,38291067 16 (S-VAR) xˆ1 khi yi là 20 = 47,14556728 20 (S-VAR) xˆ2 khi yi là 20 = 175,5872105 20 (S-VAR) Những lưu ý khi nhập dữ liệu vào • nhập vào cùng một dữ liệu hai lần. • Bạn cũng có thể nhập nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách dùng (;).
Phương trình bậc hai và phương trình bậc ba Phương trình bậc hai: a x 2 + b x + c = 0 Phương trình bậc ba: a x 3 + b x 2 + c x + d = 0 Vào phương thức EQN và nhấn sẽ hiển thị màn hình phương trình bậc hai/bậc ba ban đầu. Sử dụng màn hình này để xác định 2 (bậc hai) hoặc 3 (bậc ba) làm bậc của phương trình và nhập các giá trị cho từng hệ số. (1) Tên hệ số (2) Giá trị phần tử (3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các phần tử khác.
(Degree?) 3 ( a ?) 1 ( b ?) 2 ( c ?) 1 ( d ?) 2 ( x 1 = 2) ( x 2 = -1) ( x 3 = 1) • Nếu kết quả là một số phức, phần thực của nghiệm đầu tiên xuất hiện trước. Điều này được chỉ ra bằng ký hiệu "R↔I" trên màn hình. Nhấn (Re⇔Im) để chuyển đổi màn hình giữa phần thực và phần ảo của một nghiệm.
(1) Tên hệ số (2) Giá trị phần tử (3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các phần tử khác. • Bất kỳ khi nào cho tới khi bạn nhập một giá trị cho hệ số cuối cùng ( c và 2 đối với hai ẩn, d 3 đối với ba ẩn), bạn có thể dùng các phím để di chuyển giữa các hệ số trên màn hình và thực hiện thay đổi, nếu bạn muốn. • Lưu ý rằng bạn không thể nhập số phức cho các hệ số. Tính toán bắt đầu và một trong các nghiệm xuất hiện ngay sau khi bạn nhập giá trị cho hệ số cuối cùng.
Thông tin kỹ thuật Lỗi Máy tính sẽ hiển thị thông báo lỗi mỗi khi lỗi xuất hiện bởi bất kỳ lý do nào trong quá trình tính toán. • Nhấn hay để trở về màn hình tính toán. Con trỏ sẽ được định vị tại vị trí nơi lỗi xuất hiện, sẵn sàng cho việc nhập. Hãy thực hiện những sửa chữa cần thiết cho tính toán và thực hiện lại phép tính. • Nhấn để trở về màn hình tính toán. Lưu ý rằng điều này cũng xoá tính toán có chứa lỗi.
Trước khi xác định máy tính gặp trục trặc... Hãy thực hiện các bước sau bất kỳ khi nào lỗi xuất hiện trong tính toán hay khi kết quả tính toán không như ý muốn. Lưu ý rằng bạn phải sao chép dữ liệu quan trọng thành các bản sao riêng trước khi thực hiện các bước này. 1. Kiểm tra biểu thức tính toán để đảm bảo biểu thức không chứa lỗi nào. 2. Đảm bảo rằng bạn đang dùng đúng phương thức cho kiểu tính toán bạn đang cố gắng thực hiện. . 3. Nếu các bước trên không sửa được vấn đề của bạn, nhấn phím 4.
3. Tháo pin, và sau đó nạp một pin mới bằng cách lắp đúng cực dương (+) và cực âm (-). 4. Lắp lại vỏ. 5. Khởi động lại máy tính: (CLR) (All) . • Đừng bỏ qua bước trên! Trình tự ưu tiên tính toán Máy tính thực hiện các tính toán theo trình tự ưu tiên tính toán. Khi ưu tiên của hai biểu thức là như nhau, tính toán được thực hiện từ trái sang phải. 1 Hàm với dấu ngoặc tròn: Pol( x , y ), Rec( r , θ ) 2 Các hàm kiểu A: Với những hàm này, giá trị được nhập vào sau đó nhấn phím chức năng.
Chồng Máy tính này sử dụng vùng bộ nhớ, được gọi là "chồng", để tạm thời lưu các giá trị (chồng số) và lệnh (chồng lệnh) theo ưu tiên của chúng trong quá trình tính toán. Chồng số có 10 mức và chồng lệnh có 24 mức. Lỗi chồng (Stack ERROR) xảy ra bất kỳ khi nào bạn cố gắng thực hiện tính toán phức tạp đến nỗi vượt quá dung lượng của chồng. Ví dụ: Chồng số Chồng lệnh • Tính toán được thực hiện trình tự theo "Trình tự ưu tiên tính toán". Các lệnh và giá trị được xóa khỏi chồng khi tính toán được thực hiện.
Miền tính toán và độ chính xác Miền tính toán ±1 × 10-99 đến ±9,999999999 × 1099 hoặc 0 Số chữ số cho tính toán nội bộ 15 chữ số Độ chính xác Nói chung, ±1 ở số thứ 10 trong một phép tính đơn. Độ chính xác cho hiển thị số mũ là ±1 ở chữ số có giá trị nhỏ nhất. Lỗi tích lũy trong trường hợp tính toán liên tiếp.
Hàm Miền đầu vào log x , ln x 0 < x ≦ 9,999999999 × 1099 10 x -9,999999999 × 1099 ≦ x ≦ 99,99999999 e x -9,999999999 × 1099 ≦ x ≦ 230,2585092 √x 0 ≦ x < 1 × 10100 x2 | x | < 1 × 1050 x -1 | x | < 1 × 10100 ; x ≠ 0 √x 3 | x | < 1 × 10100 x! 0 ≦ x ≦ 69 ( x là số nguyên) 0 ≦ n < 1 × 1010, 0 ≦ r ≦ n ( n , r là các số nP r nguyên) 1 ≦ { n !/( n - r )!} < 1 × 10100 0 ≦ n < 1 × 1010, 0 ≦ r ≦ n ( n , r là các số nC r Pol( x , y ) Rec( r , θ ) nguyên) 1 ≦ n !/ r ! < 1 × 10100 hay 1 ≦ n !/( n
Hàm Miền đầu vào x > 0: -1 × 10100 < y log x < 100 x y x = 0: y > 0 x < 0: y = n , 1 2 n +1 ( n 100 Tuy nhiên: -1 × 10 là số nguyên) < y log | x | < 100 y > 0: x ≠ 0, -1 × 10100 < 1/ x log y < 100 x √y y = 0: x > 0 y < 0: x = 2 n +1, Tuy nhiên: -1 × 10 a b/c 1 n (n 100 ≠ 0; n là số nguyên) < 1/ x log | y | < 100 Toàn bộ số nguyên, tử số và mẫu số phải là 10 chữ số hay ít hơn (kể cả dấu chia). • Độ chính xác về căn bản là như đã mô tả tại "Miền tính toán và độ chính xác" ở trên.
Kích thước: 13,8 (C) × 77 (R) × 161,5 (D) mm Trọng lượng xấp xỉ: 105 g kể cả pin 49
© 2018 CASIO COMPUTER CO., LTD.