Hướng Dẫn Người Sử Dụng

(1) "A" viết tắt cho "VctA".
3. Đưa vào các phần tử của VctA: 1 2 .
4. Thực hiện thao tác phím sau:
(VECTOR) (Data) (VctB) (2).
Việc này sẽ hiển thị Trình soạn thảo véctơ để đưa vào véctơ 2 chiều
cho VctB.
5. Đưa vào các phần tử của VctB: 3 4 .
6. Nhấn để tiến tới màn hình tính toán, thực hiện phép tính (VctA
+VctB):
(VECTOR) (VctA) (VECTOR) (VctB) .
Việc này sẽ hiển thị màn hình VctAns với các kết quả tính toán.
(2) "Ans" viết tắt cho "VctAns".
Lưu ý: "VctAns" viết tắt cho "Bộ nhớ câu trả lời véctơ". Xem "Bộ nhớ
câu trả lời véctơ" để biết thêm thông tin.
Bộ nhớ câu trả lời véctơ
Mỗi khi kết quả của tính toán được thực hiện trong Chế độ VECTOR
một véctơ, màn hình VctAns sẽ xuất hiện cùng kết quả. Kết quả này cũng
sẽ được gán cho biến tên "VctAns".
Biến VctAns thể được dùng trong tính toán như được tả dưới đây.
Để chèn biến VctAns vào trong một tính toán, thực hiện thao tác phím
sau: (VECTOR) (VctAns).
Nhấn bất một trong những phím sau đây trong khi màn hình VctAns
được hiển thị sẽ tự động chuyển sang màn hình tính toán: , ,
, . Màn hình tính toán sẽ hiện ra biến VctAns được theo sau bởi
toán tử hay hàm cho phím bạn đã nhấn.
Gán soạn thảo dữ liệu biến véctơ
Quan trọng!
Các thao tác sau đây không được hỗ trợ bởi Trình soạn thảo véctơ: ,
(M-), (STO). Pol, Rec, ÷R và đa câu lệnh cũng không thể được đưa vào với
Trình soạn thảo véctơ.
Để gán dữ liệu mới cho một biến vectơ:
80