Hướng Dẫn Người Sử Dụng
, . Màn hình tính toán sẽ hiện ra biến VctAns được theo sau bởi
toán tử hay hàm cho phím bạn đã nhấn.
Gán và soạn thảo dữ liệu biến véctơ
Quan trọng!
• Các thao tác sau đây không được hỗ trợ bởi Trình soạn thảo véctơ: ,
(M-), (STO). Pol, Rec và đa câu lệnh cũng không thể được đưa vào với
Trình soạn thảo véctơ.
Để gán dữ liệu mới cho một biến vectơ:
1. Nhấn
(VECTOR) (Dim), rồi trên trình đơn hiện ra, lựa chọn
biến vectơ mà bạn muốn gán dữ liệu.
2. Trên trình đơn tiếp theo hiện ra, lựa chọn chiều (m).
3. Sử dụng Trình soạn thảo véctơ hiện ra để đưa vào các phần tử của
véctơ.
Ví dụ 2: Để gán (2, –1, 2) cho VctC
(VECTOR) (Dim) (VctC) (3)
2 1 2
Để soạn thảo các phần tử của một biến vectơ:
1. Nhấn (VECTOR) (Data), rồi trên trình đơn hiện ra, lựa chọn
biến vectơ bạn muốn soạn thảo.
2. Sử dụng Trình soạn thảo véctơ hiện ra để soạn thảo các phần tử của
véctơ.
• Di chuyển con trỏ tới ô có chứa phần tử bạn muốn thay đổi, đưa vào
giá trị mới, rồi nhấn .
Để sao chép nội dung biến véctơ (hay VctAns):
1. Dùng Trình soạn thảo véctơ để hiển thị véctơ bạn muốn sao.
•
Nếu bạn muốn sao VctA chẳng hạn, thực hiện thao tác phím sau đây:
(VECTOR) (Data) (VctA).
• Nếu bạn muốn sao nội dung VctAns, thực hiện điều sau đây để hiển
thị màn hình VctAns: (VECTOR) (VctAns) .
2. Nhấn
(STO), rồi thực hiện một trong các thao tác phím sau đây
để chỉ định nơi sao chép đến: (VctA), (VctB), hoặc (VctC).
•
Việc này sẽ hiển thị Trình soạn thảo véctơ với nội dung của nơi sao
chép đến.
Các ví dụ phép tính vectơ
Các ví dụ sau đây sử dụng VctA = (1, 2) và VctB = (3, 4) từ Ví dụ 1, và
VctC = (2, -1, 2) từ Ví dụ 2.
68