Hướng Dẫn Người Sử Dụng
1
Hàm với dấu ngoặc tròn: Pol( x , y ), Rec( r , θ ), vi phân ( d /dx),
tích phân (
∫dx), phân phối chuẩn (P(, Q(, R()
2
Các hàm kiểu A: Với những hàm này, giá trị được nhập vào sau
đó nhấn phím chức năng. ( x
3
, x
2
, x
-1
, x !, ° ’ ”, xˆ, xˆ
1
, xˆ
2
, yˆ,
t , °,
r
,
g
, ký hiệu kỹ thuật, chuyển đổi số liệu
*
) (
*
Chỉ fx-570MS/
fx-991MS)
3
Lũy thừa và khai căn: x
y
,
x
√
4 Phân số
5
Phép nhân ẩn định của π , e (cơ số lôgarit tự nhiên), tên bộ
nhớ, hay tên biến: 2
π , 3 e , 5A, π A, v.v...
6
Các hàm kiểu B: Với những hàm này, nhấn phím chức năng sau
đó giá trị được nhập vào. (√ ,
3
√ , log, ln, e
x
, 10
x
, sin, cos, tan,
sin
-1
, cos
-1
, tan
-1
, sinh, cosh, tanh, sinh
-1
, cosh
-1
, tanh
-1
, (-), d, h,
b, o, Neg, Not, Det
*
, Trn
*
, arg, Abs, Conjg) (
*
Chỉ fx-570MS/
fx-991MS)
7 Phép nhân ẩn định của các hàm kiểu B: 2√3, Alog2, v.v...
8
Phép hoán vị ( n P r ), phép tổ hợp ( n C r ), ký hiệu toạ độ cực số
phức (∠)
9 Dấu chấm nhân (•) (chỉ fx-570MS/fx-991MS)
10 Phép nhân, phép chia (×, ÷)
11 Phép cộng, phép trừ (+, -)
12 Phép logic AND (and)
13 Phép logic OR, XOR, XNOR (or, xor, xnor)
•
Ký hiệu dấu trừ (-) được coi là hàm kiểu B, vì vậy cần quan tâm đặc biệt
khi tính toán bao gồm hàm kiểu A, các phép tính lũy thừa hoặc khai căn
có độ ưu tiên cao.
Ví dụ: (-2)
4
= 16; -2
4
= -16
68