Hướng Dẫn Người Sử Dụng
Ví dụ 1: Để gán cho MatA và cho MatB, sau đó thực
hiện các tính toán sau: × (MatA × MatB), +
(MatA + MatB)
1. Nhấn
(MAT) (Dim) (A).
2. Nhập các chiều của MatA: 2 2 .
•
Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận để nhập các phần tử
của ma trận 2 × 2 bạn chỉ định cho MatA.
(1) Hiện số dòng và số cột của phần tử này. (Ví dụ: MatA
23
chỉ hàng 2,
cột 3 của MatA.)
3. Đưa vào các phần tử của MatA: 2 1 1 1 .
4. Thực hiện thao tác phím sau: (MAT) (Dim) (B) 2 2 .
• Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận để nhập các phần tử
của ma trận 2 × 2 bạn chỉ định cho MatB.
5. Nhập các phần tử của MatB: 2 1 1 2 .
6. Nhấn để đưa lên màn hình tính toán, và thực hiện tính toán đầu
tiên (MatA × MatB):
(MAT) (Mat) (A) (MAT) (Mat) (B) .
• Thao tác này sẽ hiển thị màn hình MatAns với kết quả tính toán.
Lưu ý: "MatAns" viết tắt cho "Matrix Answer Memory - Bộ nhớ trả lời
ma trận".
7. Thực hiện tính toán tiếp theo (MatA + MatB): (MAT)
(Mat) (A) (MAT) (Mat) (B) .
Bộ nhớ trả lời ma trận
Bất kỳ khi nào kết quả của tính toán được thực hiện trong phương thức
MAT là một ma trận, màn hình MatAns sẽ xuất hiện cùng với kết quả. Kết
quả này cũng sẽ được gán cho biến có tên "MatAns".
Biến MatAns có thể được dùng trong tính toán như được mô tả dưới đây.
59