Hướng Dẫn Người Sử Dụng
(1) Tên hệ số
(2) Giá trị phần tử
(3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các phần tử khác.
• Bất kỳ khi nào cho tới khi bạn nhập một giá trị cho hệ số cuối cùng ( c
cho phương trình bậc hai, d cho phương trình bậc ba), bạn có thể
dùng các phím
và để di chuyển giữa các hệ số trên màn hình
và thực hiện thay đổi, nếu bạn muốn.
• Lưu ý rằng bạn không thể nhập số phức cho các hệ số.
Tính toán bắt đầu và một trong các nghiệm xuất hiện ngay sau khi bạn
nhập giá trị cho hệ số cuối cùng.
(1) Tên biến
(2) Nghiệm
(3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các nghiệm khác.
• Nhấn phím để xem các nghiệm khác. Sử dụng và để
cuộn giữa tất cả các nghiệm cho phương trình.
• Nhấn phím vào lúc này sẽ trở về màn hình nhập hệ số.
•
Một vài hệ số có thể khiến tính toán mất nhiều thời gian hơn.
Ví dụ 1: Để giải phương trình
x
3
- 2 x
2
- x + 2 = 0 ( x = 2, -1, 1)
(Degree?) 3
(
a ?)
1
( b ?) 2
( c ?) 1
( d ?) 2
( x 1 = 2)
( x 2 = -1)
( x 3 = 1)
•
Nếu kết quả là một số phức, phần thực của nghiệm đầu tiên xuất hiện
trước. Điều này được chỉ ra bằng ký hiệu "R↔I" trên màn hình. Nhấn
(Re⇔Im) để chuyển đổi màn hình giữa phần thực và phần ảo
của một nghiệm.
56