Hướng Dẫn Người Sử Dụng

Chỉ bao gồm các biểu thức trong bộ nhớ hiển thị lại bắt đầu từ biểu thức đang được
hiển thị cho đến biểu thức cuối cùng được sao chép. Mọi biểu thức đứng trước biểu
thức được hiển thị sẽ không được sao chép.
Hiển thị lại
Khi kết quả tính toán hiển thị trên màn hình, bạn có thể nhấn
hoặc
để chỉnh sửa biểu thức trong phép tính trước đó.
Ví dụ: 4 × 3 + 2 = 14
4 × 3 - 7 = 5
4 3 2 14,
(Tiếp tục) 7 5,
Sử dụng chức năng bộ nhớ
Bộ nhớ trả lời (Ans)
Bất kỳ khi nào bạn nhấn sau khi nhập các giá trị hoặc một biểu
thức, kết quả tính toán sẽ tự động cập nhật vào nội dung Bộ nhớ trả lời
bằng cách lưu lại kết quả.
Ngoài , nội dung Bộ nhớ trả lời cũng cập nhật kết quả bất kỳ khi nào
bạn nhấn
(%), , (M-), hay (STO) đi sau
một tự chữ cái (từ A tới F, hay M, X, hay Y).
Bạn thể hiển thị lại nội dung Bộ nhớ trả lời bằng cách nhấn .
Bộ nhớ trả lời thể lưu tối đa 15 chữ số cho phần định trị lôgarit hai
chữ số cho phần số mũ.
Nội dung Bộ nhớ trả lời không được cập nhật nếu thao tác được thực
hiện bởi bất kỳ thao tác phím nào trên gây ra lỗi.
Phép tính liên tiếp
Bạn thể sử dụng kết quả tính toán hiện trên màn hình (và cũng
được lưu trong Bộ nhớ trả lời) làm giá trị đầu tiên của phép tính tiếp
theo. Lưu ý rằng nhấn một phím toán tử trong khi kết quả được hiển thị
làm cho giá trị được hiển thị thay đổi thành Ans, chỉ báo đó giá trị hiện
đang được lưu trong Bộ nhớ trả lời.
Kết quả của phép tính cũng thể được sử dụng với hàm kiểu A kế tiếp
(
x
2
,
x
3
,
x
-1
,
x
!, DRG ), +, -,
x
y
,
x
, ×, ÷,
n
P
r
n
C
r
.
Ví dụ 1: Để chia kết quả của 3 × 4 cho 30
3 4 12,
(Tiếp tục) 30
25