VI fx-100MS fx-570MS fx-991MS (Bản thứ 2/S-V.P.A.M.) Hướng dẫn sử dụng Trang web giáo dục toàn cầu CASIO https://edu.casio.com Hướng dẫn sử dụng có sẵn nhiều ngôn ngữ tại https://world.casio.
Mục lục Trước khi dùng máy tính......................................................... 4 Về Hướng dẫn sử dụng này.................................................................... 4 Khởi động máy tính..................................................................................4 Thận trọng................................................................................................4 Bắt đầu.....................................................................................................
Tính hàm..................................................................................28 Số Pi ( π ), Cơ số lôgarit tự nhiên e ....................................................... 28 Pi ( π ).............................................................................................................28 Cơ số lôgarit tự nhiên e ............................................................................... 28 Các hàm lượng giác, hàm lượng giác nghịch đảo.................................
Bộ nhớ trả lời véc-tơ..................................................................................... 62 Gán và soạn thảo dữ liệu cho biến véc-tơ.................................................... 63 Các ví dụ tính véc-tơ.....................................................................................63 Thông tin kỹ thuật.................................................................. 65 Lỗi.........................................................................................................
Trước khi dùng máy tính Về Hướng dẫn sử dụng này • CASIO Computer Co., Ltd. không chịu trách nhiệm với bất kỳ ai trong bất kỳ sự cố nào về những hư hỏng đặc biệt, phụ thêm, tình cờ hay hệ luỵ có liên quan tới hay phát sinh từ việc mua hay dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó. • Hơn nữa, CASIO Computer Co., Ltd. sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ lời khiếu nại thuộc bất kỳ loại nào về bất kỳ cái gì bởi bất kỳ bên nào nảy sinh từ việc dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó.
Những lưu ý an toàn Pin • Để pin ngoài tầm với của trẻ nhỏ. • Chỉ dùng loại pin chuyên dụng cho máy tính này được nêu trong hướng dẫn sử dụng này. Những lưu ý sử dụng • Cho dù máy đang hoạt động bình thường, hãy thay pin theo lịch trình thể hiện bên dưới. Tiếp tục sử dụng sau số năm được chỉ định có thể dẫn đến hoạt động bất thường. Thay pin ngay sau khi thấy số hiển thị bị mờ. fx-100MS/fx-570MS: Hai năm một lần fx-991MS: Ba năm một lần • Pin hỏng có thể rò rỉ, gây hỏng hóc và làm máy tính chạy sai.
Bật và tắt nguồn • Nhấn • Nhấn để bật máy tính. (OFF) để tắt máy tính. Lưu ý • Máy tính cũng sẽ tự động tắt sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím bật lại máy tính. để Điều chỉnh độ tương phản hiển thị 1. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt hiển thị. 2. Nhấn . 3. Dùng phím và để điều chỉnh độ tương phản. 4. Sau khi thiết đặt theo ý của bạn, nhấn .
(1)Chức năng chính (2) Chức năng phụ • Bảng sau cho biết các màu khác nhau của chữ trên phím chức năng phụ có ý nghĩa gì. Nếu chữ trên phím có màu: Ý nghĩa: Vàng Nhấn , sau đó nhấn phím này để truy cập chức năng thích hợp. Đỏ Nhấn , sau đó nhấn phím này để nhập các biến số, hằng số, hàm, hoặc ký hiệu thích hợp. Tím (hoặc được đặt trong dấu ngoặc đơn màu tím) Vào phương thức CMPLX để truy cập chức năng.
* Thể hiện mục menu được chọn bởi thao tác phím số ( ) trước đó. Lưu ý rằng đây không phải là một phần trong thao tác phím thực tế mà bạn thực hiện. • Phím con trỏ được đánh dấu bởi bốn mũi tên chỉ hướng, như minh họa trong hình dưới đây. Trong hướng dẫn sử dụng này, hoạt động của phím con trỏ được chỉ báo với , , , và . Đọc hiển thị Màn hình hiển thị hai dòng cho phép xem cả công thức tính toán và kết quả của công thức đó cùng lúc.
Chỉ báo này: Ý nghĩa: STO Máy tính đang chờ nhập tên biến để gán giá trị cho biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn (STO). RCL Máy tính đang chờ nhập tên biến để hiển thị lại giá trị của biến. Chỉ báo này sẽ xuất hiện sau khi bạn nhấn .
Các phương thức tính toán và cài đặt máy tính Phương thức tính toán Trước khi bắt đầu phép tính, đầu tiên bạn phải vào đúng phương thức như được thể hiện trong bảng bên dưới.
Khi bạn muốn thực hiện loại thao tác này: Thực hiện thao tác phím này: Tính toán liên quan đến hệ thống số cụ thể (nhị phân, bát phân, thập phân, thập lục phân) (BASE) Giải phương trình (EQN) Tính toán ma trận (MAT) Tính toán véc-tơ (VCT) Lưu ý • Phương thức tính toán mặc định là phương thức COMP. • Các chỉ báo phương thức xuất hiện ở phần bên trên của màn hình, ngoại trừ các chỉ số BASE xuất hiện ở phần số mũ của màn hình. • Các ký hiệu kỹ thuật tự động tắt khi máy tính ở phương thức BASE.
Fix: Giá trị bạn xác định (từ 0 tới 9) kiểm soát số các vị trí thập phân cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị. Ví dụ: 100 ÷ 7 = 14,286 (Fix 3) 14,29 (Fix 2) Sci: Giá trị bạn xác định (từ 1 tới 10) kiểm soát số các chữ số có nghĩa cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị.
ab/c d/c Xác định hỗn số (ab/c) hoặc phân số có thể viết thành hỗn số (d/c) cho hiển thị phân số trong kết quả tính toán. Dot Comma Xác định sử dụng dấu chấm hay dấu phẩy vào vị trí dấu chấm thập phân trong kết quả tính toán. Dấu chấm bao giờ cũng được hiển thị trong khi nhập. Dot: Dấu chấm thập phân, dấu phẩy phân tách Comma: Dấu phẩy thập phân, dấu chấm phân tách Lưu ý • Để đóng menu cài đặt mà không chọn bất kỳ mục nào, nhấn .
Tính toán cơ bản để vào phương thức COMP khi bạn muốn thực Sử dụng phím hiện tính toán cơ bản. (COMP) Nhập biểu thức và giá trị Ví dụ: 4 × sin30 × (30 + 10 × 3) = 120 (Đơn vị góc: Deg) 4 30 30 10 3 Lưu ý • Khu vực bộ nhớ được dùng để nhập phép tính có thể chứa 79 "bước". Từng bước được tiếp nhận vào mỗi lần bạn nhấn một phím số hoặc phím tính toán số học ( , , , ). Thao tác phím hay không tính là một bước, vì vậy ví dụ x như việc nhập ( √ ), chỉ tính là một bước.
Ví dụ 2: Để sửa biểu thức 369 × × 2 thành 369 × 2 369 2 Ví dụ 3: Để sửa 2,362 thành sin2,362 2 36 (INS) Xóa tất cả phép tính đang nhập Nhấn . Phép tính số học • Giá trị âm trong các phép tính phải được đặt trong dấu ngoặc đơn. Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem "Trình tự ưu tiên tính toán". • Không cần phải đặt số mũ âm trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ 6: 2 × [7 + 6 × (5 + 4)] = 122 2 7 6 5 4 122, Số vị trí thập phân và số chữ số có nghĩa Để thay đổi thiết đặt cho số vị trí thập phân, số chữ số có nghĩa hoặc dạng nhiều lần cho tới khi bạn đến được thức hiển thị lũy thừa, nhấn phím màn hình cài đặt được hiển thị bên dưới. Nhấn phím số ( , , hay ) tương ứng với mục cài đặt bạn muốn thay đổi. (Fix): Số vị trí thập phân (Sci): Số chữ số có nghĩa (Norm): Dạng thức hiển thị lũy thừa Ví dụ 1: 200 ÷ 7 × 14 = 200 7 14 (Xác định ba vị trí thập phân.
Ví dụ 2: 3 1 2 11 +1 =4 4 3 12 3 Ví dụ 3: 1 4 1 2 3 1 6 1 + 1,6 = 2,1 2 1 2 2,1 Lưu ý • Giá trị được tự động hiển thị ở dạng thức thập phân mỗi khi tổng số chữ số của một giá trị phân số (số nguyên + tử số + mẫu số + các ký hiệu phân tách) vượt quá 10. • Kết quả tính toán kết hợp hỗn số và các giá trị thập phân luôn là số thập phân. Chuyển đổi thập phân ↔ phân số Để chuyển kết quả tính toán giữa dạng thức phân số và thập phân: .
Ví dụ 1: 1 2 5 ↔ 3 3 1 2 3 (d/c) (d/c) Lưu ý • Bạn có thể sử dụng màn hình cài đặt hiển thị (Disp) để xác định dạng thức hiển thị khi kết quả tính toán phân số lớn hơn một. • Để thay đổi dạng thức hiển thị phân số, hãy nhấn phím nhiều lần cho tới khi hiển thị màn hình cài đặt như hình bên dưới. Hiển thị màn hình lựa chọn. (Disp) Nhấn phím số ( hoặc ) tương ứng với thiết đặt bạn muốn sử dụng.
Kiểu tính toán Phương pháp tính toán và các thao tác phím Công thức tính toán A là bao nhiêu khi được tăng B phần trăm? A B (%) Tăng Ví dụ 3 A+ Giảm Ví dụ 4 Ví dụ 5 A×B A100 A là bao nhiêu khi giảm B phần trăm? A B (%) A+B × 100 B Nếu A được thêm vào B, B thay đổi bao nhiêu phần trăm? A B (%) A-B × 100 B Nếu B trở thành A, B thay đổi bao nhiêu phần trăm? A B (%) Tỷ lệ thay đổi (1) Ví dụ 6 Tỷ lệ thay đổi (2) Ví dụ 7 Ví dụ 1: Để tính 12% của 1500 A×B 100 (180) 1500 12 (%) 180, Ví dụ 2: Đ
tăng/giảm. Điều này là do tính toán được thực hiện khi nhấn lưu kết quả vào Bộ nhớ trả lời trước khi nhấn phím . (%) sẽ Ví dụ 6: Thêm 300 gam vào một mẫu thử ban đầu nặng 500 gam, tạo ra một mẫu thử cuối cùng là 800 gam.
Chuyển đổi giá trị giữa hệ lục thập phân và hệ thập phân Ví dụ: Để chuyển đổi giá trị thập phân 2,258 thành giá trị hệ lục thập phân sau đó quay lại giá trị thập phân 2 258 (←) 2,258 2°15°28,8 2,258 Đa câu lệnh Bạn có thể dùng ký tự hai chấm (:) để nối hai hay nhiều biểu thức và thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải khi bạn nhấn . Ví dụ: Để thêm 2 + 3 sau đó nhân kết quả với 4 2 3 (:) 4 Dùng ký pháp kỹ thuật Một thao tác phím đơn giản sẽ biến đổi giá trị hiển thị sang ký pháp kỹ thuật.
Ví dụ 4: Biến đổi giá trị 123 sang ký pháp kỹ thuật, dịch chuyển dấu chấm thập phân sang trái. 123 123, (←) 0,123×1003 (←) 0,000123×1006 Lưu ý • Kết quả tính toán được thể hiện phía trên là giá trị khi chọn EngOFF cho thiết đặt ký hiệu kỹ thuật. Dùng ký hiệu kỹ thuật Sau đây là chín ký hiệu có thể được sử dụng khi các ký hiệu kỹ thuật được bật.
2. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình thiết đặt ký hiệu kỹ thuật. 3. Nhấn (EngON). • Chỉ báo "Eng" được hiển thị ở phía trên cùng của màn hình. Ví dụ 1: 100 m (milli) × 5 μ (micro) = 500 n (nano) ・・・・・ (Disp) 100 (EngON) (m) 5 (μ) Ví dụ 2: 9 ÷ 10 = 0,9 m (milli) 9 10 (←) Khi các ký hiệu kỹ thuật được bật, ngay cả những kết quả tính toán chuẩn (phi kỹ thuật) cũng được hiển thị với ký hiệu kỹ thuật.
3+3=6 3 3 6, (Cuộn trở lại.) 4, (Cuộn trở lại lần nữa.) 2, Lưu ý • Tất cả dữ liệu lịch sử tính toán đều bị xoá mỗi khi bạn nhấn , khi bạn thay đổi sang phương thức tính toán khác, hay bất kỳ khi nào bạn khởi động các phương thức và thiết đặt. Hiển thị lại bản sao Hiển thị lại bản sao cho phép bạn hiển thị lại nhiều biểu thức từ mục hiển thị lại để các biểu thức đó được kết nối thành đa câu lệnh trên màn hình.
• Chỉ bao gồm các biểu thức trong bộ nhớ hiển thị lại bắt đầu từ biểu thức đang được hiển thị cho đến biểu thức cuối cùng được sao chép. Mọi biểu thức đứng trước biểu thức được hiển thị sẽ không được sao chép. Hiển thị lại Khi kết quả tính toán hiển thị trên màn hình, bạn có thể nhấn để chỉnh sửa biểu thức trong phép tính trước đó.
Ví dụ 2: Để thực hiện phép tính dưới đây: 123 (Tiếp tục) 456 579, 789 210, Các biến (A, B, C, D, E, F, M, X, Y) Máy tính của bạn có chín biến cài đặt sẵn có tên là A, B, C, D, E, F, M, X và Y. Bạn có thể gán giá trị cho chúng và dùng các biến này trong tính toán.
Để hiển thị lại nội dung của M (Tiếp tục) (M) 35, (M) 32, Ví dụ 2: 23 + 9 = 32 53 - 6 = 47 -) 45 × 2 = 90 99 ÷ 3 = 33 (Tổng) 22 23 9 (STO) 53 45 2 6 47, (M-) 99 3 90, 33, (M) 22, Xoá nội dung của mọi bộ nhớ Bộ nhớ độc lập và nội dung biến được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn hay tắt máy tính. Hãy thực hiện quy trình sau khi bạn muốn xoá nội dung của tất cả các bộ nhớ.
Tính hàm Dùng phím tính hàm. để vào phương thức COMP khi bạn muốn thực hiện (COMP) Dùng các hàm có thể làm chậm phép tính, có thể làm trễ hiển thị kết quả. Để ngắt phép tính đang diễn ra trước khi kết quả xuất hiện, nhấn . Số Pi ( π ), Cơ số lôgarit tự nhiên e Pi ( π ) Bạn có thể nhập pi ( π ) vào trong phép tính. Phần sau đây sẽ mô tả các thao tác phím cần thiết và các giá trị mà máy tính sử dụng cho số pi ( π ).
Các hàm lượng giác, hàm lượng giác nghịch đảo Các hàm lượng giác • Để thay đổi đơn vị góc mặc định (độ, radian, grads), hãy nhấn phím nhiều lần cho tới khi hiển thị màn hình cài đặt đơn vị góc như hình bên dưới. • Nhấn phím số ( , , hoặc sử dụng.
Các hàm hyperbolic, hàm hyperbolic nghịch đảo Ví dụ 1: sinh 3,6 = 18,28545536 (sinh) 3 6 18,28545536 (sinh-1) 30 4,094622224 Ví dụ 2: sinh-1 30 = 4,094622224 Chuyển đổi đơn vị góc Nhấn (DRG ) để hiển thị menu sau. Nhấn , , hoặc góc tương ứng.
Lưu ý • Giá trị âm trong các phép tính phải được đặt trong dấu ngoặc đơn. Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem "Trình tự ưu tiên tính toán".
fx-570MS/fx-991MS: ( x 3) 12 1728, 1 Ví dụ 6: 1 1 = 12 3 4 3 4 12, Phép tính tích phân Quy trình dưới đây mô tả cách thu được tích phân xác định của một hàm. Cần có bốn yếu tố nhập vào sau đây cho phép tính tích phân: một hàm với biến x ; a và b xác định miền tích phân của tích phân xác định; và n là số phân hoạch (tương đương với N = 2 n ) cho tích phân dùng luật Simpson.
(d/dx) 3 (X) 2 5 2 (X) 2 4 7, Lưu ý • Phép tính vi phân chỉ có thể được thực hiện trong phương thức COMP. • Bạn có thể bỏ qua việc nhập Δ x , nếu bạn muốn. Nếu bạn không nhập giá trị vào, máy tính sẽ tự động thay thế một giá trị thích hợp cho Δ x . • Các điểm không kế tiếp và sự thay đổi đột ngột trong giá trị của x có thể gây ra kết quả không chính xác và lỗi. • Chọn Rad (Radian) cho thiết đặt đơn vị góc khi thực hiện phép tính vi phân hàm lượng giác.
Ví dụ 2: Để chuyển tọa độ chữ nhật (1, √3) sang tọa độ cực ( r , θ ) vị góc: Rad) (Đơn r =2 (Pol() 1 3 2, θ = 1,047197551 (F) • Nhấn (E) để hiển thị giá trị của r , hoặc giá trị của θ . 1,047197551 (F) để hiển thị Giai thừa (!) Hàm này thu được giai thừa của một giá trị bằng không hoặc một số nguyên dương. Ví dụ: (5 + 3)! = 40320 5 3 ( x !) 40320, Số ngẫu nhiên (Ran#) Hàm tạo ra một số giả ngẫu nhiên trong khoảng từ 0,000 đến 0,999. Ví dụ: Tạo ba số ngẫu nhiên có 3 chữ số.
• Các số không thể được lặp lại trong cùng một giá trị 4 chữ số (1234 thì được, nhưng 1123 thì không). 7 (nP r ) 4 840, Ví dụ 2: Để xác định xem có bao nhiêu nhóm 4 thành viên khác nhau có thể được thành lập trong nhóm gồm 10 cá nhân 10 (nC r ) 4 210, Hàm làm tròn (Rnd) Sử dụng hàm Rnd làm cho các giá trị phân số thập phân của đối số được làm tròn theo cài đặt số chữ số hiển thị hiện tại (Norm, Fix, Sci). Với Norm 1 hoặc Norm 2, đối số được làm tròn tới 10 chữ số.
(1) Nhắc nhập giá trị cho A (2)Giá trị hiện thời của A 5 10 (hoặc 7 ) 20 Để ra khỏi CALC: • Lưu ý biểu thức bạn lưu sẽ bị xóa mỗi khi bạn bắt đầu một thao tác khác, thay đổi sang phương thức khác hoặc tắt máy tính. Dùng SOLVE SOLVE cho phép bạn giải một biểu thức sử dụng các giá trị biến mà bạn muốn, mà không cần phải chuyển đổi hoặc đơn giản hóa biểu thức đó. Lưu ý rằng SOLVE được dùng chỉ trong phương thức COMP.
(SOLVE) Màn hình nghiệm Để ra khỏi SOLVE: Điều quan trọng! • Các hàm sau không được phép đặt trong phương trình: ∫ , d/dx, Pol, Rec. • Tuỳ theo những gì bạn nhập cho giá trị khởi đầu (biến nghiệm), SOLVE có thể không có khả năng thu được nghiệm. Nếu điều này xảy ra, hãy thử thay đổi giá trị khởi đầu sao cho gần với nghiệm hơn. • SOLVE có thể không có khả năng xác định nghiệm đúng, ngay cả khi nghiệm tồn tại.
04 (m μ ) khối lượng muon 05 (a0) bán kính Bohr 06 (h) hằng số Planck 07 ( μ N) từ tính hạt nhân 08 ( μ B) từ tính Bohr 09 ( ) hằng số Planck, hợp lý hóa 10 ( α ) hằng cấu trúc mịn 11 (re) bán kính điện tử cổ điển 12 ( λ c) chiều dài sóng Compton 13 ( γ p) tỷ lệ từ hồi chuyển proton 14 ( λ cp) chiều dài sóng proton Compton 15 ( λ cn) chiều dài sóng neutron Compton 16 (R∞) hằng Rydberg 17 (u) hằng khối lượng nguyên tử 18 ( μ p) mô men từ proton 19 ( μ e) mô men từ điện tử 20
28 (c0) tốc độ ánh sáng trong chân không 29 (c1) hằng phát xạ thứ nhất 30 (c2) hằng phát xạ thứ hai 31 ( σ ) hằng Stefan-Boltzmann 32 ( ε 0) hằng điện tử 33 ( μ 0) hằng từ 34 (Φ0) lượng tử luồng từ 35 (g) tăng tốc hấp dẫn chuẩn 36 (G0) lượng tử dẫn điện 37 (Z0) trở kháng đặc trưng của chân không 38 (t) nhiệt độ Celsius 39 (G) hằng hấp dẫn Newton 40 (atm) áp suất chuẩn (đơn vị SI: Pa) Các đơn vị được dựa trên các giá trị được khuyến cáo bởi CODATA (2010).
Bảng sau chỉ ra các số có hai chữ số cho từng lệnh chuyển đổi độ đo.
24 kg lb 25 atm Pa 26 Pa atm 27 mmHg Pa 28 Pa mmHg 29 hp kW 30 kW hp 31 kgf/cm2 Pa 32 Pa kgf/cm2 33 kgf • m J 34 J kgf • m 35 lbf/in2 kPa 36 kPa lbf/in2 37 °F °C 38 °C °F 39 J cal 40 cal J Lưu ý • Dữ liệu công thức chuyển đổi dựa trên "NIST Special Publication 811 (2008)". • Lệnh J cal thực hiện chuyển đổi cho các giá trị ở nhiệt độ 15°C.
Sử dụng phương thức tính toán Tính toán số phức (CMPLX) Sử dụng phím để vào phương thức CMPLX khi bạn muốn thực hiện tính toán cơ bản có chứa số phức. (CMPLX) Bạn có thể dùng tọa độ chữ nhật ( a +bi) hoặc tọa độ cực ( r ∠ θ ) để nhập số phức. Kết quả tính toán số phức được hiển thị tương ứng theo cài đặt dạng thức số phức trên menu cài đặt.
(Re⇔Im) Phần ảo = -3i Ví dụ 2: Để thu được giá trị tuyệt đối và đối số của 1 + i (Đơn vị góc: Deg) Giá trị tuyệt đối: (Abs) 1 (i) 1,414213562 (arg) 1 (i) 45, Đối số: Dùng lệnh để xác định dạng thức kết quả tính toán Một trong hai lệnh đặc biệt ( r ∠ θ hoặc a +bi) có thể được nhập ở cuối phép tính để xác định dạng thức hiển thị của kết quả tính toán. Lệnh này thay thế cho thiết đặt dạng thức số phức của máy tính.
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này: Σx2 (S-SUM) (Σ x 2) Σx (S-SUM) (Σ x ) n (S-SUM) (n) x- (S-VAR) ( x-) σx (S-VAR) (σ x) sx (S-VAR) (s x ) Ví dụ: Để tính s x , σ x , x-, n , Σ x , và Σ x 2 cho dữ liệu sau: 55, 54, 51, 55, 53, 53, 54, 52 Trong phương thức SD: (CLR) (Scl) (Stat clear) 55 Mỗi lần bạn nhấn để đăng ký nội dung nhập của bạn, số lượng dữ liệu nhập vào tính đến thời điểm đó sẽ được chỉ ra trên màn hình ( n giá trị).
Những lưu ý khi nhập dữ liệu vào • nhập vào cùng một dữ liệu hai lần. • Bạn cũng có thể nhập nhiều mục với cùng một dữ liệu bằng cách dùng (;). Ví dụ, để nhập dữ liệu 110 mười lần, hãy nhấn 110 (;) 10 . • Bạn có thể thực hiện các thao tác phím trên theo bất kỳ thứ tự nào và không nhất thiết giống như thứ tự trình bày ở trên. • Trong khi nhập dữ liệu hoặc sau khi kết thúc nhập dữ liệu, bạn có thể sử dụng các phím và để cuộn xuống hết các dữ liệu bạn đã nhập.
Tính toán hồi quy (REG) để vào phương thức REG khi bạn muốn thực hiện Sử dụng phím tính toán thống kê bằng cách sử dụng hồi quy. (REG) • Trong phương thức SD và REG, phím hoạt động như phím . • Vào phương thức REG sẽ hiển thị các màn hình giống như hình bên dưới. • Nhấn phím số ( , , hoặc ) tương ứng với loại hồi quy bạn muốn sử dụng.
Để hiển thị lại kiểu giá trị này: Thực hiện thao tác phím này: Σxy (S-SUM) (Σxy) x- (S-VAR) ( x-) σx (S-VAR) (σ x) sx (S-VAR) (s x ) y- (S-VAR) ( y-) σy (S-VAR) (σ y) sy (S-VAR) (s y ) Hệ số hồi quy A (S-VAR) (A) Hệ số hồi quy B (S-VAR) (B) Tính toán hồi quy khác ngoài hồi quy bậc hai Hệ số tương quan r (S-VAR) (r) xˆ (S-VAR) ( xˆ) yˆ (S-VAR) ( yˆ) • Bảng sau trình bày các thao tác phím bạn nên sử dụng để hiển thị lại kết quả trong trường hợp hồi quy bậc hai.
• Giá trị trong các bảng trên có thể được sử dụng bên trong các biểu thức giống như cách bạn sử dụng các biến. Hồi quy tuyến tính • Công thức hồi quy đối với hồi quy tuyến tính là: y = A + B x . Ví dụ: Áp suất khí quyển so với nhiệt độ Thực hiện hồi quy tuyến tính để xác định các dạng công thức hồi quy và hệ số tương quan cho dữ liệu bên dưới.
Áp suất khí quyển ở 5°C = 994,6 5 (S-VAR) ( yˆ) 994,6 Nhiệt độ ở 1000 hPa = 4,642857143 1000 (S-VAR) ( xˆ) 4,642857143 Hệ số xác định = 0,965517241 (S-VAR) (r) 0,965517241 Hiệp phương sai mẫu = 35 (S-SUM) (Σxy) (S-SUM) (n) (S-VAR) ( x-) (S-VAR) ( y-) (S-SUM) (n) 1 35, Hồi quy lôgarit, hàm mũ, lũy thừa và nghịch đảo • Sử dụng các thao tác phím giống như hồi quy tuyến tính để hiển thị lại kết quả đối với các loại hồi quy này. • Sau đây là các công thức hồi quy đối với từng loại hồi quy.
103 46,4 118 48,0 Tiếp theo, sử dụng công thức hồi quy để ước lượng giá trị cho yˆ (giá trị được ước lượng của y ) cho xi = 16 và xˆ (giá trị được ước lượng của x ) cho yi = 20.
toán thống kê tạm thời, vì vậy bất kỳ dữ liệu nào bạn có thể gán cho chúng cũng có thể bị thay thế bằng các giá trị khác trong quá trình tính toán thống kê. • Vào phương thức REG và chọn loại hồi quy (Lin, Log, Exp, Pwr, Inv, Quad) sẽ xóa các biến từ A đến F, X và Y. Thay đổi từ kiểu hồi quy này sang kiểu hồi quy khác trong phương thức REG cũng xóa các biến này. Phân phối chuẩn (SD) để vào phương thức SD khi bạn muốn thực hiện Sử dụng phím tính toán liên quan đến phân phối chuẩn.
Tính toán cơ số n (BASE) Sử dụng phím để vào phương thức BASE khi bạn muốn thực hiện tính toán bằng cách sử dụng các giá trị cơ số n . (BASE) Phương thức số mặc định ban đầu khi bạn vào phương thức BASE là thập phân, nghĩa là giá trị nhập vào và kết quả tính toán đều dùng dạng thức số thập phân. Nhấn một trong các phím sau để chuyển phương thức số: (DEC) cho số thập phân, (HEX) cho số thập lục phân, (BIN) cho số nhị phân, hay (OCT) cho số bát phân.
Phương thức cơ số n Miền dữ liệu đầu vào/đầu ra -2147483648 ≦ x ≦ 2147483647 Thập phân Dương: 0 ≦ x ≦ 7FFFFFFF Thập lục phân Phủ định: 80000000 ≦ x ≦ FFFFFFFF Xác định phương thức số của giá trị nhập đặc biệt Bạn có thể nhập một lệnh đặc biệt ngay sau một giá trị để xác định phương thức số của giá trị đó. Các lệnh đặc biệt là: d (thập phân), h (thập lục phân), b (nhị phân), và o (bát phân).
Ví dụ 2: Để tính toán 78 + 18 theo bát phân (108) (OCT) 7 1 10 Ví dụ 3: Để tính toán 1F16 + 116 theo thập lục phân (2016) (HEX) 1 (F) 1 20 Ví dụ 4: Để chuyển giá trị thập phân 3010 sang nhị phân, bát phân, và thập lục phân (DEC) 30 30 (BIN) 11110 (OCT) 36 (HEX) 1E Ví dụ 5: Để chuyển đổi kết quả của 510 + 516 sang nhị phân (BIN) (LOGIC) (LOGIC) (LOGIC) (LOGIC) (d) 5 (LOGIC) (LOGIC) (h) 5 1010 Phép toán logic và phủ định Máy tính của bạn cung cấp cho bạn các toán tử logic (And, Or, Xor, Xnor
Ví dụ 3: Để xác định phép logic XOR của 10102 và 11002 (10102 xor 1100 2) 1010 (LOGIC) (LOGIC) (Xor) 1100 110 Ví dụ 4: Để xác định phép logic XNOR của 11112 và 1012 (11112 xnor 101 2) 1111 (LOGIC) (Xnor) 101 1111110101 Ví dụ 5: Để xác định phần bù theo bit của 10102 (Not(10102)) (LOGIC) (LOGIC) (Not) 1010 1111110101 Ví dụ 6: Để phủ định (lấy phần bù của hai) của 1011012 (Neg(1011012)) (LOGIC) (LOGIC) (Neg) 101101 1111010011 Tính toán phương trình (EQN) Phương thức EQN cho phép bạn giải các p
(1) Tên hệ số (2) Giá trị phần tử (3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các phần tử khác. • Bất kỳ khi nào cho tới khi bạn nhập một giá trị cho hệ số cuối cùng ( c cho phương trình bậc hai, d cho phương trình bậc ba), bạn có thể và để di chuyển giữa các hệ số trên màn hình dùng các phím và thực hiện thay đổi, nếu bạn muốn. • Lưu ý rằng bạn không thể nhập số phức cho các hệ số. Tính toán bắt đầu và một trong các nghiệm xuất hiện ngay sau khi bạn nhập giá trị cho hệ số cuối cùng.
Ví dụ 2: Để giải phương trình 8 x 2 - 4 x + 5 = 0 ( x = 0,25 ± 0,75 i ) (Degree?) 2 ( a ?) 8 ( b ?) 4 ( c ?) 5 ( x 1 = 0,25 + 0,75 i ) ( x 2 = 0,25 - 0,75 i ) Hệ phương trình đồng thời Hệ phương trình tuyến tính đồng thời với hai ẩn: a1x + b1y = c1 a2x + b2y = c2 Hệ phương trình tuyến tính đồng thời với ba ẩn: a1x + b1y + c1 z = d1 a2x + b2y + c2 z = d2 a3x + b3y + c3 z = d3 Vào phương thức EQN sẽ hiển thị màn hình phương trình đồng thời ban đầu.
(1) Tên biến (2) Nghiệm (3) Mũi tên chỉ hướng bạn cần cuộn để xem các nghiệm khác. • Nhấn phím để xem các nghiệm khác. Sử dụng và để cuộn giữa tất cả các nghiệm cho phương trình. • Nhấn phím vào lúc này sẽ trở về màn hình nhập hệ số. Ví dụ: Để giải hệ phương trình đồng thời sau 2 x + 3 y - z = 15 3x - 2y + 2z = 4 5 x + 3 y - 4 z = 9 ( x = 2, y = 5, z = 4) (Unknowns?) 3 ( a 1?) …. ( d 1?) 2 3 1 15 ( a 2?) …. ( d 2?) 3 2 2 4 ( a 3?) ….
Ví dụ 1: Để gán cho MatA và hiện các tính toán sau: × cho MatB, sau đó thực (MatA × MatB), + (MatA + MatB) 1. Nhấn (MAT) (Dim) (A). 2. Nhập các chiều của MatA: 2 2 . • Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận để nhập các phần tử của ma trận 2 × 2 bạn chỉ định cho MatA. (1) Hiện số dòng và số cột của phần tử này. (Ví dụ: MatA23 chỉ hàng 2, cột 3 của MatA.) 3. Đưa vào các phần tử của MatA: 2 1 1 1 . 4. Thực hiện thao tác phím sau: (MAT) (Dim) (B) 2 2 .
• Để chèn biến MatAns vào trong một tính toán, thực hiện thao tác phím sau: (MAT) (Mat) (Ans). • Nhấn bất kỳ một trong những phím sau đây trong khi màn hình MatAns được hiển thị sẽ tự động chuyển sang màn hình tính toán: , , , , , , ( x 3). Màn hình tính toán sẽ hiển thị biến MatAns có kèm toán tử hay hàm cho phím bạn vừa nhấn. Gán và soạn thảo dữ liệu cho biến ma trận Điều quan trọng: Các thao tác sau đây không được hỗ trợ bởi Bộ soạn , (M-), (STO).
Ví dụ 4: Lấy định thức của MatA (Det(MatA)). (MAT) (Det) MatA Ví dụ 5: Lấy chuyển vị của MatC (Trn(MatC)). (Kết quả: (MAT) 1, ) (Trn) MatC Ví dụ 6: Lấy ma trận nghịch đảo của MatA (MatA-1). (Kết quả: cho lần nhập này. Dùng phím Lưu ý: Bạn không thể dùng nhập "-1". ) để MatA Ví dụ 7: Lấy giá trị tuyệt đối của từng phần tử của MatB (Abs(MatB)). (Kết quả: ) (Abs) MatB Ví dụ 8: Xác định bình phương và lập phương của MatA (MatA2, MatA3).
Dùng phương thức VCT để thực hiện các tính toán véc-tơ 2 và 3 chiều. Để thực hiện một phép tính véc-tơ, bạn trước hết gán dữ liệu cho các biến véc-tơ đặc biệt (VctA, VctB, VctC), sau đó dùng các biến này trong tính toán như được trình bày trong ví dụ dưới đây. Ví dụ 1: Gán (1, 2) vào VctA và (3, 4) vào VctB, sau đó thực hiện phép tính sau: (1, 2) + (3, 4) 1. Nhấn (VCT) (Dim) (A). 2. Nhập các chiều của VctA: 2 . • Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo véc-tơ để nhập véc-tơ 2 chiều cho VctA.
• Việc nhấn bất kỳ một trong những phím sau đây trong khi màn hình VctAns được hiển thị sẽ tự động chuyển sang màn hình tính toán: , , , . Màn hình tính toán sẽ hiển thị biến VctAns kèm với toán tử cho phím bạn vừa nhấn. Gán và soạn thảo dữ liệu cho biến véc-tơ Điều quan trọng: Thao tác sau không được Bộ soạn thảo véc-tơ hỗ trợ: , (M-), (STO). Pol, Rec, và đa câu lệnh cũng không thể được nhập vào với Bộ soạn thảo véc-tơ. Để gán dữ liệu mới cho biến véc-tơ: 1.
VctA (VCT) (Dot) VctB Ví dụ 5: VctA × VctB = (0, 0, -2) (Dấu nhân véc-tơ) VctA VctB Ví dụ 6: Thu được giá trị tuyệt đối của VctC. (Abs) VctC Ví dụ 7: Xác định góc được tạo nên bởi VctA và VctB theo ba vị trí thập phân (Fix 3).
Thông tin kỹ thuật Lỗi Máy tính sẽ hiển thị thông báo lỗi mỗi khi lỗi xuất hiện bởi bất kỳ lý do nào trong quá trình tính toán. • Nhấn hay để trở về màn hình tính toán. Con trỏ sẽ được định vị tại vị trí nơi lỗi xuất hiện, sẵn sàng cho việc nhập. Hãy thực hiện những sửa chữa cần thiết cho tính toán và thực hiện lại phép tính. • Nhấn để trở về màn hình tính toán. Lưu ý rằng điều này cũng xoá tính toán có chứa lỗi.
Arg ERROR Nguyên nhân: • Dùng không đúng một đối số. Hành động: • Thực hiện thao tác sửa chữa cần thiết. Dim ERROR (Chỉ các phương thức MAT hay VCT) Nguyên nhân: • Ma trận hay véc-tơ bạn đang định dùng trong tính toán đã được đưa vào mà không xác định chiều của nó. • Bạn đang cố gắng thực hiện tính toán với ma trận hay véc-tơ có chiều không được phép cho kiểu tính toán đó. Hành động: • Xác định chiều của ma trận hay véc-tơ và rồi thực hiện lại tính toán.
Thay thế Pin Pin cần được thay sau số năm cụ thể. Ngoài ra, thay pin ngay sau khi thấy số hiển thị bị mờ. Pin yếu được chỉ báo bởi hiển thị mờ, cho dù đã điều chỉnh độ tương phản, hay được chỉ báo bởi việc không hiện hình trên màn hình ngay sau khi bạn bật máy tính. Nếu điều này xảy ra, hãy thay pin bằng pin mới. Điều quan trọng! • Việc tháo pin sẽ làm cho tất cả nội dung bộ nhớ của máy bị xóa. 1. Nhấn (OFF) để tắt máy tính. 2. Ở mặt sau của máy tính tay, tháo các ốc vít và vỏ. 3.
1 2 Hàm với dấu ngoặc tròn: Pol( x , y ), Rec( r , θ ), vi phân ( d /dx), tích phân (∫dx), phân phối chuẩn (P(, Q(, R() Các hàm kiểu A: Với những hàm này, giá trị được nhập vào sau đó nhấn phím chức năng. ( x 3, x 2, x -1, x !, ° ’ ”, xˆ, xˆ1, xˆ2, yˆ, t , °, r, g, ký hiệu kỹ thuật, chuyển đổi số liệu*) (*Chỉ fx-570MS/ fx-991MS) 3 Lũy thừa và khai căn: x y , x √ 4 Phân số 5 Phép nhân ẩn định của π , e (cơ số lôgarit tự nhiên), tên bộ nhớ, hay tên biến: 2 π , 3 e , 5A, π A, v.v...
Chồng Máy tính này sử dụng vùng bộ nhớ, được gọi là "chồng", để tạm thời lưu các giá trị (chồng số) và lệnh (chồng lệnh) theo ưu tiên của chúng trong quá trình tính toán. Chồng số có 10 mức và chồng lệnh có 24 mức. Lỗi chồng (Stack ERROR) xảy ra bất kỳ khi nào bạn cố gắng thực hiện tính toán phức tạp đến nỗi vượt quá dung lượng của chồng. • Tính toán ma trận dùng tới hai mức của chồng ma trận. Bình phương một ma trận, lập phương một ma trận, hay chuyển đổi một ma trận dùng một mức chồng.
Miền tính toán, số chữ số và độ chính xác Miền tính toán, số chữ số được dùng cho tính toán nội bộ, và độ chính xác phụ thuộc vào kiểu tính toán bạn thực hiện. Miền tính toán và độ chính xác Miền tính toán ±1 × 10-99 đến ±9,999999999 × 1099 hoặc 0 Số chữ số cho tính toán nội bộ 15 chữ số Độ chính xác Nói chung, ±1 ở số thứ 10 trong một phép tính đơn. Độ chính xác cho hiển thị số mũ là ±1 ở chữ số có giá trị nhỏ nhất. Lỗi tích lũy trong trường hợp tính toán liên tiếp.
Hàm Miền đầu vào sinh-1 x 0 ≦ | x | ≦ 4,999999999 × 1099 cosh-1 x 1 ≦ x ≦ 4,999999999 × 1099 tanh x 0 ≦ | x | ≦ 9,999999999 × 1099 tanh-1 x 0 ≦ | x | ≦ 9,999999999 × 10-1 log x , ln x 0 < x ≦ 9,999999999 × 1099 10 x -9,999999999 × 1099 ≦ x ≦ 99,99999999 e x -9,999999999 × 1099 ≦ x ≦ 230,2585092 √x 0 ≦ x < 1 × 10100 x2 | x | < 1 × 1050 x -1 | x | < 1 × 10100 ; x ≠ 0 √x 3 | x | < 1 × 10100 x! 0 ≦ x ≦ 69 ( x là số nguyên) 0 ≦ n < 1 × 1010, 0 ≦ r ≦ n ( n , r là các số nP r nguyên) 1
Hàm Miền đầu vào a ° b ’ c ”: | a |, b , c < 1 × 10100 ; 0 ≦ b , c °’ ” ← °’ ” Giá trị giây hiển thị bị lỗi là ±1 ở vị trí thập phân thứ hai.
Tuổi thọ pin xấp xỉ: Hai năm (trên cơ sở một giờ làm việc mỗi ngày) Tiêu thụ nguồn: 0,0001 W Nhiệt độ vận hành: 0°C đến 40°C Kích thước: 13,8 (C) × 77 (R) × 161,5 (D) mm Trọng lượng xấp xỉ: 105 g kể cả pin fx-991MS Yêu cầu nguồn: Pin mặt trời tích hợp; pin nút LR44 × 1 Tuổi thọ pin xấp xỉ: Ba năm (trên cơ sở một giờ làm việc mỗi ngày) Nhiệt độ vận hành: 0°C đến 40°C Kích thước: 11,1 (C) × 77 (R) × 161,5 (D) mm Trọng lượng xấp xỉ: 95 g kể cả pin 73
© 2018 CASIO COMPUTER CO., LTD.