User's Manual
34
• SetAPisolated(CàiAPcáchly): Mục Cài AP cách ly chặn
không cho các thiết bị không dây trên mạng của bạn kết nối
với nhau. Tính năng này là hữu ích nếu nhiều khách truy cập
thường xuyên kết nối hoặc thoát khi mạng của bạn. Chọn
Yes (Có) để bật tính năng này hoặc chọn No (Không) để tắt.
• Multicastrate(Tốcđộtruyềnđaphương)(Mbps): Chọn
tốc độ truyền đa phương hoặc nhấp Disable (Tắt) để tắt
truyền riêng cùng lúc.
• PreambleType(Kiểumởđầu): Kiểu mở đầu xác định thời
lượngmàrouterđãdùngchoCRC(Sựkiểmtratínhdưvòng).
CRC là cách phát hiện các lỗi trong khi truyền tải dữ liệu.
Chọn Long (Lâu) nếu mạng không dây của bạn bao gồm các
thiết bị không dây truyền thống hoặc cũ hơn. Chọn Short
(Ngắn) cho mạng không dây bận với lưu lượng mạng cao.
• RTSThreshold(NgưỡngRTS):Chọn giá trị thấp hơn cho
RTS (Request to Send) Threshold (Ngưỡng RTS (Yêu cầu gửi))
để cải thiện kết nối không dây trong mạng không dây đang
bận hoặc bị nhiễu sóng với lưu lượng mạng cao hơn và nhiều
thiết bị không dây.
• DTIMInterval(ThờilượngDTIM): Thời lượng DTIM (Tin
báolưulượngđãgửi)làthờilượngtrướckhitínhiệuđược
gửi cho thiết bị không dây ở chế độ chờ cho biết gói dữ liệu
đang chờ gửi đi. Giá trị mặc định là ba miligiây.
• BeaconInterval(Thờilượngmốcbáo): Thời lượng mốc báo là
thời gian giữa DTIM này và DTIM kế tiếp. Giá trị mặc định là 100
miligiây. Giảm giá trị Thời lượng mốc báo cho kết nối không dây
không ổn định hoặc cho các thiết bị chuyển vùng.
• EnableTXBursting(BậtTXBursting): Bật TX Bursting giúp
cải thiện tốc độ truyền giữa router không dây và các thiết bị
802.11g.
• EnableWMMAPSD(BậtWMMAPSD): Bật WMM APSD
(TruyềntảitiếtkiệmnguồntựđộngđaphươngtiệnWi-Fi)
để cải thiện quản lý nguồn giữa các thiết bị không dây. Chọn
Disable (Tắt) để tắt WMM APSD.