User's Manual

34
3.8.2 WPS
WPS (Thiết lập bảo vệ Wi-Fi) là chuẩn bảo mật không dây cho
phép bạn dễ dàng kết nối các thiết bị với mạng không dây. Bạn có
thể định cấu hình chức năng WPS qua mã PIN hoặc nút WPS.
LƯU Ý: Đảm bảo các thiết bị hỗ trợ WPS.
Đ bt WPS trên mng không dây ca bn:
1. Từ bảng điều hướng, vào Settings (Cài đt) > Wireless (Không
dây) > WPS.
2. Trong mục Enable WPS (Bt WPS), chuyển con trượt sang ON
(BT).
3. Theo mặc định WPS sử dụng 2.4GHz. Nếu bạn muốn đổi tần
số sang 5GHz, hãy OFF (TT) chức năng WPS, nhấp Switch
Frequency (Đi tn s) trong mục Current Frequency (Tn s
hin hành)ON (BT) lại WPS.
LƯU Ý: WPS hỗ trợ cách xác thực qua cách mã hóa Open System, WPA-
Personal, WPA2-Personal. WPS không hỗ trợ mạng không dây sử dụng
cách mã hóa Shared Key, WPA-Enterprise, WPA2-Enterprise và RADIUS.
4. Trong mục WPS Method (Phương thc WPS), chọn Push
button (Nút n) hoặc mã Client PIN Code (PIN thit b
khách). Nếu bạn chọn Push button (Nút n), chuyển sang
bước 5. Nếu bạn chọn mã Client PIN Code (PIN thit b
khách), chuyển sang bước 6.
5. Để thiết lập WPS bằng nút WPS của router, thực hiện các bước
sau: